Mẫu giấy đề nghị vay vốn của người lao động mới nhất 2023? Người lao động có thể vay mức đối đa là bao nhiêu?

Cho tôi xin hỏi mẫu giấy đề nghị vay vốn của người lao động mới nhất được quy định như thế nào? - Câu hỏi của Hữu Tú (Thái Nguyên).

Mẫu giấy đề nghị vay vốn của người lao động năm 2023 được quy định như thế nào?

Căn cứ điểm a khoản 2 Điều 28 Nghị định 61/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP quy định như sau:

Lập hồ sơ vay vốn
...
2. Hồ sơ vay vốn
a) Đối với người lao động: Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc cư trú hợp pháp; thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại điểm b khoản 2 Điều 12 Luật việc làm (nếu có) theo Mẫu số 1a và Mẫu số 1b ban hành kèm theo Nghị định này;
...

Điều này được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 104/2022/NĐ-CP quy định như sau:

Sửa đổi, bổ sung một số nội dung tại Nghị định số 61/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 7 năm 2015 quy định về chính sách hỗ trợ tạo việc làm và Quỹ quốc gia về việc làm đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019
...
3. Thay thế Mẫu số 1a ban hành kèm theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019 bằng Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định này.
Bãi bỏ Mẫu số 1b ban hành kèm theo Nghị định số 74/2019/NĐ-CP ngày 23 tháng 9 năm 2019.

Như vậy, mẫu Giấy đề nghị vay vốn của người lao động năm 2023 là Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định 104/2022/NĐ-CP:

Mẫu 01

Tải giấy đề nghị vay vốn của người lao động năm 2023:

Tại đây.

Mẫu Giấy đề nghị vay vốn của người lao động năm 2023 được quy định như thế nào?

Mẫu Giấy đề nghị vay vốn của người lao động năm 2023 được quy định như thế nào? (Hình từ Internet)

Người lao động có thể vay mức đối đa là bao nhiêu?

Theo Điều 24 Nghị định 61/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 5 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP quy định về mức vay tối đa như sau:

Mức vay
1. Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, mức vay tối đa là 02 tỷ đồng/dự án và không quá 100 triệu đồng cho 01 người lao động được tạo việc làm, duy trì và mở rộng việc làm.
2. Đối với người lao động, mức vay tối đa là 100 triệu đồng.
3. Mức vay cụ thể do Ngân hàng Chính sách xã hội xem xét căn cứ vào nguồn vốn, chu kỳ sản xuất, kinh doanh, khả năng trả nợ của đối tượng vay vốn để thỏa thuận với đối tượng vay vốn.

Theo đó, người lao động có thể vay mức đối đa là là 100 triệu đồng.

Hồ sơ vay vốn đối với người lao động trong chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc làm có những thành phần nào?

Tại điểm a khoản 2 Điều 28 Nghị định 61/2015/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 74/2019/NĐ-CP và khoản 1 Điều 1 Nghị định 104/2022/NĐ-CP quy định về thành phần hồ sơ vay vốn đối với người lao động trong chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc làm như sau:

Lập hồ sơ vay vốn
...
2. Hồ sơ vay vốn:
a) Đối với người lao động: Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 1 ban hành kèm theo Nghị định này;
b) Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh, hồ sơ vay vốn gồm:
- Dự án vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án theo Mẫu số 2 ban hành kèm theo Nghị định này;
- Bản sao một trong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; hợp đồng hợp tác; giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh;
- Giấy tờ chứng minh cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng ưu tiên quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 Luật việc làm (nếu có), bao gồm:
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật: Bản sao Quyết định về việc công nhận cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật do Sở Lao động - Thương binh và Xã hội cấp;
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người dân tộc thiểu số, bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách;
+ Đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh sử dụng từ 30% tổng số lao động trở lên là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số: Danh sách lao động là người khuyết tật và người dân tộc thiểu số, bản sao giấy xác nhận khuyết tật của những người lao động là người khuyết tật do Ủy ban nhân dân cấp xã cấp, bản sao Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân hoặc giấy khai sinh của những người lao động là người dân tộc thiểu số và bản sao hợp đồng lao động hoặc quyết định tuyển dụng của những người lao động trong danh sách.”
...

Theo đó, hồ sơ vay vốn đối với người lao động trong chính sách hỗ trợ tạo việc làm và quỹ quốc gia về việc làm sẽ gồm: Giấy đề nghị vay vốn có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về nơi thực hiện dự án.

Trân trọng!

Đề nghị vay vốn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đề nghị vay vốn
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị vay vốn của người lao động mới nhất 2023? Người lao động có thể vay mức đối đa là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đề nghị vay vốn
Tạ Thị Thanh Thảo
1,696 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đề nghị vay vốn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đề nghị vay vốn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào