Trường hợp nào chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép cơ quan có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động về đất?
- Trường hợp nào chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép cơ quan có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động về đất?
- Trường hợp chuyển mục đích không phải xin phép cơ quan nhà nước nhưng phải đăng ký biến động thì thành phần hồ sơ đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất có gì?
- Thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền được thực hiện thế nào?
Trường hợp nào chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép cơ quan có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động về đất?
Khoản 1 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT được sửa đổi bởi khoản 2 Điều 5 Thông tư 09/2021/TT-BTNMT quy định định những trường hợp không phải xin phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng vẫn phải đăng ký biến động như sau:
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
1. Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động, bao gồm:
a) Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác gồm: đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm;
b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
c) Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
d) Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
đ) Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Theo đó, các trường hợp không cần xin phép chuyển mục đích sử dụng đất nhưng phải tiến hành đăng ký biến động về đất gồm:
- Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp khác;
- Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
-Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
- Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
- Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang các loại đất khác thuộc đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp;
- Chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.
Trường hợp nào chuyển mục đích sử dụng đất không cần xin phép cơ quan có thẩm quyền nhưng phải đăng ký biến động về đất? (Hình từ Internet)
Trường hợp chuyển mục đích không phải xin phép cơ quan nhà nước nhưng phải đăng ký biến động thì thành phần hồ sơ đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất có gì?
Khoản 2 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định về thành phần hồ sơ đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất trong trường hợp chuyển mục đích không phải xin phép cơ quan nhà nước nhưng phải đăng ký biến động như sau:
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
...
2. Người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ, gồm có:
a) Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất theo Mẫu số 09/ĐK ban hành kèm Thông tư số 24/2014/TT-BTNMT ;
b) Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).
Theo đó, thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất;
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận).
Thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền được thực hiện thế nào?
Khoản 3 Điều 11 Thông tư 02/2015/TT-BTNMT quy định về thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước như sau:
Đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất
...
3. Trình tự, thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền như sau:
a) Người sử dụng đất nộp hồ sơ tại nơi tiếp nhận hồ sơ quy định tại các Khoản 2, 3, 4 và 5 Điều 60 của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP;
b) Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận; chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Theo đó, thủ tục đăng ký chuyển mục đích sử dụng đất không phải xin phép cơ quan nhà nước như sau:
- Bước 1: Người sử dụng đất nộp hồ sơ chuyển mục đích sử dụng đất tại nơi tiếp nhận hồ sơ;
- Bước 2: Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra hồ sơ; xác minh thực địa trong trường hợp cần thiết; xác nhận vào Đơn đăng ký; xác nhận mục đích sử dụng đất vào Giấy chứng nhận;
Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có); trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?