Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan Quân đội tại ngũ được phong quân hàm nào?

Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan Quân đội tại ngũ được phong quân hàm nào? Thời hạn xét thăng quân hàm từ Thiếu úy Quân đội nhân dân lên Trung úy là bao nhiêu năm? Thiếu úy Quân đội nhân dân muốn được thăng quân hàm trước thời hạn phải đáp ứng điều kiện gì?

Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan Quân đội tại ngũ được phong quân hàm nào?

Căn cứ Điều 16 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi bởi Khoản 5 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định như sau:

Đối tượng phong quân hàm sĩ quan tại ngũ
1. Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ được phong quân hàm Thiếu úy; tốt nghiệp loại giỏi, loại khá ở những ngành đào tạo có tính chất đặc thù hoặc có thành tích xuất sắc trong công tác được phong quân hàm Trung úy, trường hợp đặc biệt được phong quân hàm cao hơn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Hạ sĩ quan, binh sĩ trong thời chiến; quân nhân chuyên nghiệp và công chức quốc phòng tại ngũ; cán bộ, công chức ngoài quân đội và những người tốt nghiệp đại học trở lên vào phục vụ tại ngũ được bổ nhiệm giữ chức vụ của sĩ quan thì được phong cấp bậc quân hàm sĩ quan tương xứng.

Như vậy, Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan tại ngũ được phong quân hàm Thiếu úy Quân đội nhân dân.

Trường hợp tốt nghiệp loại giỏi, loại khá ở những ngành đào tạo có tính chất đặc thù hoặc có thành tích xuất sắc trong công tác được phong quân hàm Trung úy.

Trường hợp đặc biệt sẽ được phong quân hàm cao hơn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.

Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan Quân đội tại ngũ được phong quân hàm nào?

Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan Quân đội tại ngũ được phong quân hàm nào? (Hình từ Internet)

Thời hạn xét thăng quân hàm từ Thiếu úy Quân đội nhân dân lên Trung úy là bao nhiêu năm?

Theo Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi bởi khoản 4 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014 quy định như sau:

Thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ
1. Sĩ quan tại ngũ được thăng quân hàm khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 của Luật này;
b) Cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ, chức danh đang đảm nhiệm;
c) Đủ thời hạn xét thăng quân hàm quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ được quy định như sau:
Thiếu úy lên Trung úy: 2 năm;
Trung úy lên Thượng úy: 3 năm;
Thượng úy lên Đại úy: 3 năm;
Đại úy lên Thiếu tá: 4 năm;
Thiếu tá lên Trung tá: 4 năm;
Trung tá lên Thượng tá: 4 năm;
Thượng tá lên Đại tá: 4 năm;
Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân lên Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân lên Thượng tướng, Đô đốc Hải quân tối thiểu là 4 năm;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân lên Đại tướng tối thiểu là 4 năm;
Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm.
3. Tuổi của sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ cấp bậc Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân không quá 57, trường hợp cao hơn khi có yêu cầu theo quyết định của Chủ tịch nước.
4. Sĩ quan tại ngũ lập thành tích đặc biệt xuất sắc thì được xét thăng quân hàm vượt bậc, nhưng không vượt quá cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm.

Như vậy, thời hạn xét thăng quân hàm đối với sĩ quan tại ngũ từ Thiếu úy Quân đội nhân dân lên Trung úy là 2 năm theo quy định trên.

Thiếu úy Quân đội nhân dân muốn được thăng quân hàm trước thời hạn phải đáp ứng điều kiện gì?

Tại Điều 18 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2008 quy định như sau:

Thăng quân hàm sĩ quan trước thời hạn
Sĩ quan được xét thăng quân hàm trước thời hạn quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này trong các trường hợp sau đây:
1. Trong chiến đấu lập chiến công xuất sắc hoặc trong công tác, nghiên cứu khoa học được tặng Huân chương;
2. Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ mà cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ mà sĩ quan đang đảm nhiệm từ hai bậc trở lên hoặc cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ chỉ huy, quản lý.

Thiếu úy Quân đội nhân dân muốn được thăng quân hàm trước thời hạn phải đáp ứng điều kiện:

- Trong chiến đấu lập chiến công xuất sắc hoặc trong công tác, nghiên cứu khoa học được tặng Huân chương;

- Hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ mà cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất quy định đối với chức vụ mà sĩ quan đang đảm nhiệm từ hai bậc trở lên hoặc cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ chỉ huy, quản lý.

Trân trọng!

Thiếu úy Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thiếu úy Quân đội nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Lương Thiếu úy quân đội năm 2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Tốt nghiệp cao đẳng có được tuyển chọn đào tạo sĩ quan dự bị không? Sinh viên tốt nghiệp đại học có thể nộp hồ sơ đi học đào tạo sĩ quan dự bị tại trường không?
Hỏi đáp Pháp luật
Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan dự bị sẽ được phong quân hàm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Học viên tốt nghiệp đào tạo sĩ quan Quân đội tại ngũ được phong quân hàm nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thiếu úy Quân đội nhân dân
Phan Hồng Công Minh
7,502 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thiếu úy Quân đội nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thiếu úy Quân đội nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào