Cá nhân được miễn thuế TNCN khi có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh số thuế phải nộp sau quyết toán của từng năm là bao nhiêu?

Xin hỏi thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh số thuế phải nộp sau quyết toán của từng năm bao nhiêu trở xuống là được miễn thuế TNCN? - Câu hỏi của Thanh Huyền (Tiền Giang).

Cá nhân được miễn thuế TNCN khi có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh số thuế phải nộp sau quyết toán của từng năm là bao nhiêu?

Theo điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế 2019 quy định như sau:

Miễn thuế, giảm thuế
...
2. Miễn thuế đối với các trường hợp sau đây:
...
b) Cá nhân có số tiền thuế phát sinh phải nộp hằng năm sau quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công từ 50.000 đồng trở xuống.
...

Căn cứ khoản 1 Điều 51 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về trường hợp người nộp thuế được miễn thuế TNCN như sau:

Thủ tục hồ sơ và trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế
...
1. Các trường hợp người nộp thuế tự xác định số tiền được miễn thuế, giảm thuế:
a) Thuế thu nhập doanh nghiệp: Người nộp thuế được hưởng ưu đãi về thuế suất, thời gian miễn thuế, giảm thuế và thu nhập miễn thuế theo pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp;
b) Thuế tài nguyên: Tổ chức, cá nhân hoạt động khai thác hải sản tự nhiên thuộc diện miễn thuế tài nguyên; cá nhân được phép khai thác cành, ngọn, củi, tre, trúc, nứa, mai, giang, tranh, vầu, lồ ô để phục vụ sinh hoạt thuộc diện miễn thuế tài nguyên; nước thiên nhiên do hộ gia đình, cá nhân khai thác phục vụ sinh hoạt; nước thiên nhiên dùng cho sản xuất thuỷ điện của hộ gia đình, cá nhân tự sản xuất phục vụ sinh hoạt; đất khai thác và sử dụng tại chỗ trên diện tích đất được giao, được thuê; đất khai thác để san lấp, xây dựng chương trình an ninh, quân sự, đê điều;
c) Lệ phí môn bài: Người nộp lệ phí môn bài thuộc các trường hợp được miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài, Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP ngày 24/02/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04/10/2016 của Chính phủ quy định về lệ phí môn bài.
d) Thuế thu nhập cá nhân: Cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh số thuế phải nộp sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống;
đ) Các trường hợp khác người nộp thuế tự xác định số tiền thuế được miễn thuế, giảm thuế trong hồ sơ khai thuế hoặc hồ sơ miễn thuế, giảm thuế gửi cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp hoặc cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước, trừ các trường hợp hướng dẫn tại khoản 1 Điều 52 Thông tư này.
...

Như vậy, cá nhân được miễn thuế TNCN khi có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh số thuế phải nộp sau quyết toán của từng năm từ 50.000 đồng trở xuống.

thuế thu nhập cá nhân

Cá nhân được miễn thuế TNCN khi có thu nhập từ tiền lương, tiền công phát sinh số thuế phải nộp sau quyết toán của từng năm là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Cá nhân có thu nhập được miễn thuế do có số tiền thuế phát sinh phải nộp hằng năm sau quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công từ 50.000 đồng trở xuống có phải nộp hồ sơ khai thuế hay không?

Căn cứ khoản 3 Điều 7 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định như sau:

Hồ sơ khai thuế
...
3. Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau đây:
a) Người nộp thuế chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế.
b) Cá nhân có thu nhập được miễn thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân và quy định tại điểm b khoản 2 Điều 79 Luật Quản lý thuế trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.
...

Như vậy, cá nhân có thu nhập được miễn thuế do có số tiền thuế phát sinh phải nộp hằng năm sau quyết toán thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công từ 50.000 đồng trở xuống phải nộp hồ sơ khai thuế trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.

Thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế TNCN bao lâu?

Căn cứ khoản 1 Điều 64 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế TNCN như sau:

Thời hạn và trả kết quả giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế
1. Thời hạn giải quyết miễn thuế, giảm thuế
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế; thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế; thông báo về việc người nộp thuế thuộc hoặc không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thuế hoặc Điều ước quốc tế khác.
Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ miễn thuế, giảm thuế thì trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan thuế ban hành quyết định miễn thuế, giảm thuế; thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế; thông báo về việc người nộp thuế thuộc hoặc không thuộc diện được miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thuế hoặc Điều ước quốc tế khác.
Riêng trường hợp cơ quan thuế tiếp nhận hồ sơ miễn thuế, giảm thuế cùng hồ sơ khai thuế theo cơ chế một cửa liên thông thì trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ miễn thuế, giảm thuế hợp pháp, đầy đủ, đúng mẫu quy định do cơ quan tiếp nhận hồ sơ theo cơ chế một cửa liên thông chuyển đến, cơ quan thuế xác định số tiền được miễn thuế, giảm thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không được miễn thuế, giảm thuế.

Căn cứ quy định trên, thời hạn giải quyết hồ sơ miễn thuế TNCN là thời hạn 30 ngày hoặc trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ tuỳ vào việc cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ miễn thuế hay không được thực hiện theo quy định trên.

Trân trọng!

Quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế TNCN online năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tự quyết toán thuế ở đâu? Thời hạn nộp hồ sơ tự quyết toán thuế TNCN là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn kê khai Mẫu 02/QTT-TNCN tờ khai quyết toán thuế TNCN theo Thông tư 80?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cá nhân tự quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2024 online mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn kê khai Phụ lục bảng kê Mẫu 05-2/BK-QTT-TNCN theo Thông tư 80 chi tiết, chuẩn xác 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
05 đối tượng phải trực tiếp quyết toán thuế thu nhập cá nhân năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân tự quyết toán thuế TNCN có cần phải làm hồ sơ hoàn thuế riêng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn nộp tờ khai 02/qtt-tncn qua mạng năm 2024 nhanh nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nước ngoài là cá nhân cư trú chỉ có thu nhập từ tiền lương, tiền công do tổ chức nước ngoài chi trả thì có phải quyết toán thuế thu nhập cá nhân tại Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động đang làm việc ở cả công ty mẹ và công ty con thì có được ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân hay không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quyết toán thuế thu nhập cá nhân
Tạ Thị Thanh Thảo
5,855 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào