Viên chức chuyên ngành công tác xã hội khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp được xếp lương như thế nào?

Cho hỏi, viên chức chuyên ngành công tác xã hội khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp được xếp lương như thế nào? Bảng lương và hệ số lương được áp dụng cho viên chức chuyên ngành công tác xã hội đực quy định như thế nào? Mong được tư vấn.

Viên chức chuyên ngành công tác xã hội khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp được xếp lương thế nào?

Khoản 2 Điều 8 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH quy định việc xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp như sau:

Xếp lương
...
2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội thì thực hiện xếp bậc lương theo chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp có trình độ tiến sĩ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên: xếp bậc 3, hệ số lương 3,00, ngạch viên chức loại A1;
b) Trường hợp có trình độ thạc sỹ, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên: xếp bậc 2, hệ số lương 2,67, ngạch viên chức loại A1;
c) Trường hợp có trình độ đại học, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng, thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên: xếp bậc 1, hệ số lương 2,34, ngạch viên chức loại A1;
d) Trường hợp có trình độ cao đẳng, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội: xếp bậc 2, hệ số lương 2,06, ngạch viên chức loại B;
đ) Trường hợp có trình độ trung cấp, phù hợp với vị trí việc làm tuyển dụng thì được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội: xếp bậc 1, hệ số lương 1,86, ngạch viên chức loại B.

Việc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công tác xã hội khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp được thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 8 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH.

Viên chức chuyên ngành công tác xã hội

Viên chức chuyên ngành công tác xã hội khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp được xếp lương như thế nào? (Hình từ Internet)

Bảng lương và hệ số lương được áp dụng cho viên chức chuyên ngành công tác xã hội đựơc quy định ra sao?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH liên quan đến việc xếp lương đối với viên chức chuyên ngành công tác xã hội như sau:

Xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ quy định về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây gọi tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP) và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 2 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Theo quy định nêu trên, viên chức chuyên ngành công tác xã hội được áp dụng bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ tương ứng lĩnh vực, ngành mà mình phục vụ. Cụ thể:

- Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên chính được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Viên chức chuyên ngành công tác xã hội được xét thăng hạng nhưng chưa được hưởng phụ cấp thâm niên ở vị trí cũ thì xếp lương như thế nào?

Theo quy định tại điểm a khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV hướng dẫn liên quan đến việc xếp lương với viên chức được xét thăng hạng nhưng chưa được hưởng phụ cấp thâm niên ở vị trí cũ như sau:

II. CÁCH XẾP LƯƠNG
1. Xếp lương khi nâng ngạch công chức, viên chức :
a. Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới. Thời gian hưởng lương ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới. Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính như sau: Nếu chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở ngạch mới so với hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ bằng hoặc lớn hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới; nếu nhỏ hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ.

Theo đó, nếu viên chức chuyên ngành công tác xã hội chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở vị trí cũ thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở vị trí cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở vị trí mới.

Trân trọng!

Viên chức chuyên ngành công tác xã hội
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Viên chức chuyên ngành công tác xã hội
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức chuyên ngành công tác xã hội khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp được xếp lương như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức chuyên ngành công tác xã hội cần đáp ứng những tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Viên chức chuyên ngành công tác xã hội
Trần Thúy Nhàn
913 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào