Nhiệm vụ của viên chức công tác xã hội viên là gì? Để trở thành viên chức công tác xã hội viên cần có trình độ đào tạo như thế nào?

Cho tôi hỏi, nhiệm vụ của viên chức công tác xã hội viên là gì? Để trở thành viên chức công tác xã hội viên cần có trình độ đào tạo như thế nào? Viên chức là nhân viên công tác xã hội xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức công tác xã hội viên cần đáp ứng yêu cầu gì? Xin cảm ơn.

Nhiệm vụ của viên chức công tác xã hội viên là gì?

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH, nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp viên chức công tác xã hội viên gồm:

Công tác xã hội viên - Mã số: V.09.04.02
1. Nhiệm vụ
a) Chỉ đạo thực hiện các nghiệp vụ công tác xã hội có yêu cầu cơ bản về lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành;
b) Sàng lọc, phân loại và tiếp nhận đối tượng;
c) Đánh giá tâm sinh lý, tình trạng sức khỏe, nhân thân và các nhu cầu sử dụng dịch vụ công tác xã hội của đối tượng;
d) Xây dựng và thực hiện kế hoạch trợ giúp cho đối tượng;
đ) Trực tiếp cung cấp, thực hiện các dịch vụ công tác xã hội có yêu cầu cơ bản về lý thuyết, phương pháp và kỹ năng thực hành công tác xã hội như: tư vấn, tham vấn, trị liệu, phục hồi chức năng, giáo dục, đàm phán, hòa giải, biện hộ, tuyên truyền;
e) Theo dõi và rà soát lại hoạt động can thiệp theo sự phân công; đề xuất điều chỉnh kế hoạch trợ giúp nếu cần thiết;
g) Hỗ trợ đối tượng hòa nhập cộng đồng;
h) Thu thập dữ liệu, tổng hợp, phân tích và dự báo sự tiến triển của đối tượng;
i) Đánh giá, rút kinh nghiệm về hoạt động nghiệp vụ công tác xã hội trong phạm vi công việc được giao; đề xuất sửa đổi, bổ sung tiêu chuẩn và quy trình nghiệp vụ công tác xã hội;
k) Chủ trì hoặc tham gia nghiên cứu các chương trình, đề án, đề tài khoa học về công tác xã hội trong phạm vi được phân công;
l) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn chương trình, giáo trình, tài liệu về công tác xã hội và tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ cho viên chức và cộng tác viên công tác xã hội theo sự phân công.

Theo đó, viên chức công tác xã hội viên sẽ thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH.

Viên chức chuyên ngành công tác xã hội

Chức danh nghề nghiệp viên chức công tác xã hội viên thực hiện những nhiệm vụ gì theo quy định của pháp luật? (Hình từ Internet)

Để trở thành viên chức công tác xã hội viên cần có trình độ đào tạo như thế nào?

Theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH, tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng đối với chức danh nghề nghiệp viên chức công tác xã hội viên được quy định như sau:

Công tác xã hội viên - Mã số: V.09.04.02
...
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt hoặc các chuyên ngành khoa học xã hội phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội.
Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã hội do cơ sở đào tạo hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp theo chương trình do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp, chứng chỉ sơ cấp ngành công tác xã hội;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.

Vậy, để trở thành viên chức công tác xã hội viên cần:

- Tốt nghiệp đại học trở lên thuộc các chuyên ngành công tác xã hội, xã hội học, tâm lý học, giáo dục đặc biệt hoặc các chuyên ngành khoa học xã hội phù hợp với nhiệm vụ công tác xã hội.

Trường hợp có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải có chứng chỉ hoặc chứng nhận đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ công tác xã hội do cơ sở đào tạo hoặc cơ quan, tổ chức có thẩm quyền cấp theo chương trình do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành hoặc có bằng tốt nghiệp cao đẳng, trung cấp, chứng chỉ sơ cấp ngành công tác xã hội;

- Có chứng chỉ bồi dưỡng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công tác xã hội.

Viên chức là nhân viên công tác xã hội xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức công tác xã hội viên cần đáp ứng yêu cầu gì?

Khoản 4 Điều 5 Thông tư 26/2022/TT-BLĐTBXH quy định về yêu cầu đối với viên chức xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức công tác xã hội viên như sau:

Công tác xã hội viên - Mã số: V.09.04.02
...
4. Yêu cầu đối với viên chức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên
Viên chức từ chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội lên chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại điểm a khoản 1 Điều 32 Nghị định số 115/2020/NĐ-CP, các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư này và có thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội hoặc tương đương từ đủ 02 (hai) năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ cao đẳng hoặc từ đủ 03 (ba) năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ trung cấp. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có tối thiểu 01 năm (12 tháng) đang giữ chức danh nhân viên công tác xã hội tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Vậy, viên chức từ chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội lên chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên phải đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng viên chức, các tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp công tác xã hội viên.

Thời gian công tác giữ chức danh nghề nghiệp nhân viên công tác xã hội hoặc tương đương từ đủ 02 (hai) năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ cao đẳng hoặc từ đủ 03 (ba) năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) đối với trình độ trung cấp. Trường hợp có thời gian tương đương thì phải có tối thiểu 01 năm (12 tháng) đang giữ chức danh nhân viên công tác xã hội tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Trân trọng!

Viên chức công tác xã hội viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Viên chức công tác xã hội viên
Hỏi đáp Pháp luật
Nhiệm vụ của viên chức công tác xã hội viên là gì? Để trở thành viên chức công tác xã hội viên cần có trình độ đào tạo như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Viên chức công tác xã hội viên
Trần Thúy Nhàn
3,164 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào