Nguyên tắc hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh cho các địa phương được quy định như thế nào?

Nguyên tắc hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh cho các địa phương được quy định như thế nào? Nội dung và mức hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh cho các địa phương được quy định như thế nào? Phương thức thực hiện và doanh nghiệp cung cấp hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh cho các địa phương có trách nhiệm như thế nào?

Nguyên tắc hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh cho các địa phương được quy định như thế nào?

Tại khoản 2 Điều 18 Thông tư 14/2022/TT-BTTTT nguyên tắc hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh cho các địa phương được quy định như sau:

a) Trường hợp hỗ trợ thông qua gói dịch vụ hỗ trợ kết hợp:
- Thực hiện theo nguyên tắc thỏa thuận, tự nguyện giữa hộ gia đình với doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích về lựa chọn loại thiết bị, giá thiết bị và trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc bảo hành thiết bị; trách nhiệm của hộ gia đình trong việc thanh toán phần chi phí mua điện thoại trong trường hợp giá điện thoại cao hơn mức hỗ trợ của Chương trình.
- Đảm bảo công khai, minh bạch chính sách hỗ trợ của nhà nước và hỗ trợ của doanh nghiệp đối với hộ gia đình (ngoài chính sách hỗ trợ của nhà nước) để hộ gia đình được biết.
- Hộ gia đình nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh từ doanh nghiệp nào thì sử dụng dịch vụ viễn thông công ích của Chương trình ở doanh nghiệp đó.
b) Trường hợp hỗ trợ bằng tiền phải đảm bảo tăng thêm thuê bao là hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng dịch vụ viễn thông bằng điện thoại thông minh.

Nguyên tắc hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh cho các địa phương thông qua 02 phương thức là hỗ trợ thông qua gói dịch vụ hỗ trợ kết hợp và hỗ trợ bằng tiền phải đảm bảo tăng thêm thuê bao là hộ nghèo, hộ cận nghèo sử dụng dịch vụ viễn thông bằng điện thoại thông minh.

Hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh cho các địa phương (Hình từ Internet)

Nội dung và mức hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh cho các địa phương được quy định như thế nào?

Tại khoản 3 Điều 18 Thông tư 14/2022/TT-BTTTT nội dung và mức hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh cho các địa phương được quy định như sau:

a) Trường hợp hỗ trợ thông qua gói dịch vụ hỗ trợ kết hợp, nội dung hỗ trợ bao gồm kinh phí hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh và kinh phí hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông di động mặt đất của Chương trình; Trong đó:
- Giá điện thoại thông minh do doanh nghiệp cung cấp không được thấp hơn mức hỗ trợ bằng tiền.
- Mức hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích cho hộ gia đình thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.
b) Trường hợp hỗ trợ bằng tiền, mức hỗ trợ là 500.000 đồng/hộ;
c) Nếu hộ gia đình mua điện thoại thông minh trên thị trường (trường hợp hộ gia đình nhận hỗ trợ bằng tiền) hoặc mua điện thoại thông minh thông qua gói dịch vụ kết hợp của doanh nghiệp có giá cao hơn mức hỗ trợ từ Chương trình, hộ gia đình tự bổ sung số kinh phí tăng thêm.

Trường hợp hỗ trợ thông qua gói dịch vụ hỗ trợ kết hợp, trong đó:

- Giá điện thoại thông minh do doanh nghiệp cung cấp không được thấp hơn mức hỗ trợ bằng tiền.

- Mức hỗ trợ sử dụng dịch vụ viễn thông công ích cho hộ gia đình thực hiện theo quy định của Bộ Thông tin và Truyền thông.

- Trường hợp hỗ trợ bằng tiền, mức hỗ trợ là 500.000 đồng/hộ;

- Nếu hộ gia đình mua điện thoại thông minh trên thị trường (trường hợp hộ gia đình nhận hỗ trợ bằng tiền) hoặc mua điện thoại thông minh thông qua gói dịch vụ kết hợp của doanh nghiệp có giá cao hơn mức hỗ trợ từ Chương trình, hộ gia đình tự bổ sung số kinh phí tăng thêm.

Phương thức thực hiện và doanh nghiệp cung cấp hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh cho các địa phương có trách nhiệm như thế nào?

Tại khoản 5, 6 và 7 Điều 18 Thông tư 14/2022/TT-BTTTT phương thức thực hiện và doanh nghiệp cung cấp hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh cho các địa phương có trách nhiệm như sau:

5. Phương thức thực hiện: Đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất) thực hiện.
6. Doanh nghiệp có trách nhiệm:
a) Đăng ký kế hoạch nhận đặt hàng với Bộ Thông tin và Truyền thông;
b) Cung cấp phiếu chi tiền hỗ trợ của Chương trình cho hộ gia đình;
c) Không hạch toán kinh phí nhận từ Chương trình để hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh cho hộ gia đình vào doanh thu cung cấp dịch vụ viễn thông công ích.
7. Các doanh nghiệp thực hiện gói hỗ trợ kết hợp ngoài việc thực hiện các trách nhiệm quy định tại khoản 6 Điều này, còn có trách nhiệm:
a) Công bố các thông tin về các gói dịch vụ hỗ trợ kết hợp, trong đó bao gồm thông tin về chính sách hỗ trợ của Nhà nước (500.000 đồng/hộ); thông số kỹ thuật của các loại điện thoại thông minh, giá điện thoại thông minh do doanh nghiệp cung cấp để hộ gia đình được hỗ trợ lựa chọn; thời gian bảo hành thiết bị; chính sách hỗ trợ của doanh nghiệp với hộ gia đình (nếu có); trách nhiệm, phương thức thanh toán của hộ gia đình (trong các trường hợp hộ gia đình lựa chọn điện thoại thông minh có giá trị cao hơn mức hỗ trợ của Chương trình và hỗ trợ của doanh nghiệp); tổ chức thực hiện của doanh nghiệp đúng quy định;
b) Đảm bảo việc thực hiện gói dịch vụ hỗ trợ kết hợp trên cơ sở tự nguyện, có sự thỏa thuận với hộ gia đình;
c) Cung cấp hóa đơn bán điện thoại thông minh cho hộ gia đình (theo thỏa thuận mua bán với hộ gia đình);
d) Căn cứ tình hình thực tế, xây dựng và đăng ký với Bộ Thông tin và Truyền thông đề án thực hiện theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Phương thức thực hiện là đặt hàng doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông công ích (doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông di động mặt đất) thực hiện.

Doanh nghiệp có trách nhiệm: Đăng ký kế hoạch nhận đặt hàng với Bộ Thông tin và Truyền thông; Cung cấp phiếu chi tiền hỗ trợ của Chương trình cho hộ gia đình; Không hạch toán kinh phí nhận từ Chương trình để hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh cho hộ gia đình vào doanh thu cung cấp dịch vụ viễn thông công ích; Công bố các thông tin về các gói dịch vụ hỗ trợ kết hợp, trong đó bao gồm thông tin về chính sách hỗ trợ của Nhà nước; Đảm bảo việc thực hiện gói dịch vụ hỗ trợ kết hợp trên cơ sở tự nguyện, có sự thỏa thuận với hộ gia đình; Cung cấp hóa đơn bán điện thoại thông minh cho hộ gia đình (theo thỏa thuận mua bán với hộ gia đình); Căn cứ tình hình thực tế, xây dựng và đăng ký với Bộ Thông tin và Truyền thông đề án thực hiện.

Trân trọng!

Trang bị điện thoại thông minh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Trang bị điện thoại thông minh
Hỏi đáp pháp luật
Nguyên tắc hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh cho các địa phương được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Điều kiện được nhận hỗ trợ trang bị điện thoại thông minh được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trang bị điện thoại thông minh
636 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Trang bị điện thoại thông minh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Trang bị điện thoại thông minh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào