-
Viên chức
-
Hợp đồng làm việc
-
Chức danh nghề nghiệp viên chức
-
Đánh giá viên chức
-
Lương viên chức
-
Viên chức quản lý
-
Tuyển dụng viên chức
-
Xử lý kỷ luật đối với viên chức
-
Biệt phái viên chức
-
Chế độ nghỉ hưu của viên chức
-
Chế độ thôi việc của viên chức
-
Tinh giản biên chế viên chức
-
Đào tạo bồi dưỡng viên chức
-
Thay đổi vị trí việc làm của viên chức
-
Viên chức chuyên ngành công tác xã hội
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành công nghệ thông tin có thể làm viên chức ngành công nghệ thông tin hay không?
Có bằng tốt nghiệp cao đẳng chuyên ngành công nghệ thông tin có thể làm viên chức ngành công nghệ thông tin hay không?
Căn cứ khoản 3 Điều 9 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về công nghệ thông tin hạng I - Mã số V.11.06.12 như sau:
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin.
Theo khoản 3 Điều 10 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về công nghệ thông tin hạng II - Mã số V.11.06.13 như sau:
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin.
Tại khoản 3 Điều 11 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định công nghệ thông tin hạng III - Mã số V.11.06.14 như sau:
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin.
Theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về công nghệ thông tin hạng IV- Mã số V.11.06.15 như sau:
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin.
Theo đó, các chức danh công nghệ thông tin hạng I, hạng II, hạng III đều yêu cầu có bằng tốt nghiệp đại học trở lên, chỉ có công nghệ thông tin hạng IV yêu cầu bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin. Như vậy, với bằng cao đẳng chuyên ngành công nghệ thông tin bạn có thể dự thi viên chức ngành công nghệ thông tin hạng IV- Mã số V.11.06.15.
Tốt nghiệp cao đẳng (Hình từ Internet)
Hệ số lương của viên chức công nghệ thông tin hạng IV- Mã số V.11.06.1 là bao nhiêu?
Tại khoản 1 Điều 15 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về cách xếp lương như sau:
1. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
a) Chức danh công nghệ thông tin hạng I, an toàn thông tin hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) có 6 bậc, từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh công nghệ thông tin hạng II, an toàn thông tin hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) có 8 bậc, từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh công nghệ thông tin hạng III, an toàn thông tin hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 có 9 bậc, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh công nghệ thông tin hạng IV, an toàn thông tin hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B có 12 bậc, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06. Trường hợp viên chức có trình độ cao đẳng trở lên được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu chức danh nghề nghiệp hạng IV thì được xếp vào bậc 2; nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của chức danh nghề nghiệp hạng IV.
Theo Bảng 3 Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước do Chính phủ ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP quy định hệ số lương của viên chức loại B như sau:
5 | Viên chức loại B | Bậc 1 | Bậc 2 | Bậc 3 | Bậc 4 | Bậc 5 | Bậc 6 | Bậc 7 | Bậc 8 | Bậc 9 | Bậc 10 | Bậc 11 | Bậc 12 |
| Hệ số lương | 1.86 | 2.06 | 2.26 | 2.46 | 2.66 | 2.86 | 3.06 | 3.26 | 3.46 | 3.66 | 3.86 | 4.06 |
Nếu bạn có bằng cao đẳng chuyên ngành công nghệ thông tin được tuyển dụng vào vị trí việc làm có yêu cầu chức danh nghề nghiệp hạng IV thì được xếp vào bậc 2 là 2.06. Nếu có thời gian tập sự thì trong thời gian tập sự được hưởng 85% mức lương bậc 2 của chức danh nghề nghiệp hạng IV là 85%*2.06*mức lương cơ sở.
Tiêu chuẩn viên chức công nghệ thông tin hạng IV- Mã số V.11.06.15 như thế nào?
Theo Điều 12 Thông tư 08/2022/TT-BTTTT quy định về công nghệ thông tin hạng IV- Mã số V.11.06.15 như sau:
...
2. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nắm được chủ trương, đường lối của Đảng, pháp luật và định hướng phát triển, chiến lược, chính sách, quy định của ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin;
b) Có khả năng nghiên cứu, cập nhật, ứng dụng công nghệ mới trong hoạt động nghề nghiệp;
c) Thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật về công nghệ thông tin, an toàn thông tin và các quy định của pháp luật khác có liên quan;
d) Có khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc nhóm.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp trung cấp trở lên các ngành đào tạo về công nghệ thông tin hoặc các ngành gần đào tạo về công nghệ thông tin;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành công nghệ thông tin.
Theo quy định trên, để có thể dự thi hoặc xét tuyển vào vị trí viên chức công nghệ thông tin hạng IV- Mã số V.11.06.15 thì cần đảm bảo tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ và trình độ đào tạo, bồi dưỡng theo quy định trên.
Trân trọng!

Tạ Thị Thanh Thảo
- Đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Văn phòng Chính phủ thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ tướng Chính phủ gồm những đơn vị nào?
- Nhiệm vụ trọng tâm của kế hoạch đảm bảo an toàn thực phẩm, nâng cao chất lượng nông lâm thủy sản năm 2023?
- Tổng hợp hệ thống văn bản liên quan đến lĩnh vực Phòng chống rửa tiền hiện hành?
- Năm 2023, điểm ưu tiên đối với thí sinh xét tuyển đại học đạt tổng điểm từ 22,5 trở lên sẽ được tính theo công thức mới?
- Những mục tiêu nào được đề ra trong việc phát triển kinh tế tập thể theo Nghị quyết 20-NQ/TW năm 2022?