Có được phép ủy quyền lại cho người khác khi người ủy quyền không thực hiện được hợp đồng ủy quyền?

Người được ủy quyền có được phép ủy quyền lại cho người khác không? Hợp đồng ủy quyền có bắt buộc phải công chứng không? Việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền được quy định như thế nào? Chào ban biên tập, tôi được ủy quyền từ mẹ tôi để thực hiện các thủ tục hành chính về đất đai ở địa phương. Do có công việc nên tôi không thực hiện được, tôi có ý định ủy quyền lại cho chồng tôi thay tôi thực hiện. Ban biên tập cho tôi hỏi, tôi có được phép ủy quyền lại cho chồng tôi được hay không? Và hợp đồng ủy quyền có bắt buộc phải công chứng không? Mong ban biên tập tư vấn giúp tôi, tôi cảm ơn.

1. Người được ủy quyền có được phép ủy quyền lại cho người khác không??

Tại Điều 564 Bộ luật dân sự 2015 quy định về ủy quyền lại như sau:

1. Bên được ủy quyền được ủy quyền lại cho người khác trong trường hợp sau đây:

a) Có sự đồng ý của bên ủy quyền;

b) Do sự kiện bất khả kháng nếu không áp dụng ủy quyền lại thì mục đích xác lập, thực hiện giao dịch dân sự vì lợi ích của người ủy quyền không thể thực hiện được.

2. Việc ủy quyền lại không được vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu.

3. Hình thức hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.

Như vậy, theo quy định nêu trên nếu bạn không thực hiện được sự ủy quyền của mẹ bạn thì bạn được phép ủy quyền cho chồng của bạn khi mẹ bạn đồng ý. Bên cạnh đó, khi thực hiện ủy quyền lại, bạn không được phép ủy quyền vượt quá phạm vi ủy quyền ban đầu và hình thực hợp đồng ủy quyền lại phải phù hợp với hình thức ủy quyền ban đầu.

2. Hợp đồng ủy quyền có bắt buộc phải công chứng không?

Tại Điều 55 Luật Công chứng 2014 quy định về công chứng hợp đồng ủy quyền như sau:

1. Khi công chứng các hợp đồng ủy quyền, công chứng viên có trách nhiệm kiểm tra kỹ hồ sơ, giải thích rõ quyền và nghĩa vụ của các bên và hậu quả pháp lý của việc ủy quyền đó cho các bên tham gia.

2. Trong trường hợp bên ủy quyền và bên được ủy quyền không thể cùng đến một tổ chức hành nghề công chứng thì bên ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng hợp đồng ủy quyền; bên được ủy quyền yêu cầu tổ chức hành nghề công chứng nơi họ cư trú công chứng tiếp vào bản gốc hợp đồng ủy quyền này, hoàn tất thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.

Như vậy, theo quy định nêu trên thì chỉ quy định về thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền nhưng không có quy định về việc bắt buộc phải công chứng hợp đồng này. Việc công chứng hợp đồng ủy quyền mới chỉ được quy định ở các văn bản pháp luật khác nhau. Bởi vậy, bạn có thể lựa chọn công chứng hoặc không công chứng hợp đồng ủy quyền.

3. Việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền được quy định như thế nào?

Tại Điều 569 Bộ luật dân sự 2015 quy định về đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền như sau:

1. Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.

Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.

2. Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.

Trên đây là quy định của pháp luật về việc đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền.

Trân trọng!

Công chứng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công chứng
Hỏi đáp Pháp luật
Có cần công chứng hợp đồng mua bán hộ kinh doanh hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ sở dữ liệu công chứng bao gồm các thông tin gì? Việc cấp bản sao văn bản công chứng được thực hiện trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chứng là gì? Những giao dịch nào bắt buộc công chứng?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí công chứng giấy tặng cho đất là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đang bị tạm giam không thể đến tổ chức hành nghề công chứng để công chứng thì phải làm sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí công chứng, chứng thực hợp đồng sang tên Sổ đỏ 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí công chứng ngoài giờ hành chính tại tổ chức hành nghề công chứng là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đăng ký tham gia khóa bồi dưỡng nghề công chứng mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng đặt cọc có bắt buộc phải công chứng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chứng ngoài trụ sở được không? Chi phí thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công chứng
Nguyễn Hữu Vi
32,397 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào