Ban Giám khảo Hội thi giảng viên giỏi nghiệp vụ sư phạm toàn quốc bao gồm những ai?

Ban Giám khảo Hội thi giảng viên giỏi nghiệp vụ sư phạm toàn quốc bao gồm những ai? Thư ký Ban Giám khảo Hội thi giảng viên giỏi nghiệp vụ sư phạm toàn quốc được quy định như thế nào? Ban Thư ký Hội thi giảng viên giỏi nghiệp vụ sư phạm toàn quốc được quy định như thế nào?

Ban Giám khảo Hội thi giảng viên giỏi nghiệp vụ sư phạm toàn quốc bao gồm những ai?

Căn cứ Điều 9 Điều lệ Hội thi giảng viên giỏi nghiệp vụ sư phạm toàn quốc ban hành kèm Quyết định 2777/QĐ-BGDĐT năm 2022 quy định ban Giám khảo Hội thi như sau:

1. Thành phần Ban Giám khảo Hội thi (sau đây gọi là Ban Giám khảo) gồm có: Trưởng ban, Trưởng Tiểu Ban và Ủy viên, số lượng thành viên Ban Giám khảo do Trưởng Ban Tổ chức quyết định.
a) Trưởng ban: Phó Trưởng Ban Tổ chức kiêm nhiệm;
b) Trưởng Tiểu ban và Ủy viên: Bao gồm những người bảo đảm tiêu chuẩn giảng viên theo quy định hiện hành, người đã đạt giải trong Hội thi giảng viên giỏi nghiệp vụ sư phạm toàn quốc hoặc những người có bằng Thạc sỹ hoặc tương đương trở lên, làm công việc liên quan đến giáo dục và đào tạo, có đạo đức tốt, có kinh nghiệm và năng lực sư phạm tốt. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Tiểu ban được quy tại khoản 9 và của ủy viên giám khảo được quy định tại khoản 10 của Điều này.
2. Ban Giám khảo được tổ chức thành các tiểu Ban Giám khảo để thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của tiểu Ban Giám khảo; một tiểu Ban Giám khảo phải có ít nhất 03 thành viên, trong đó có Trưởng Tiểu ban và một Ủy viên kiêm Thư ký.
3. Đối với chấm thi giảng dạy, Tiểu Ban Giám khảo có 05 (năm) thành viên, trong đó có 02 (hai) thành viên có trình độ chuyên môn được đào tạo cùng lĩnh vực với nội dung chuyên môn đăng ký dự thi của giảng viên. Trong trường hợp đặc biệt, có thể tổ chức nhiều tổ hoặc nhóm giám khảo với nhiều thành viên có trình độ chuyên môn khác nhau để thực hiện nhiệm vụ.
4. Thành viên Ban Giám khảo không tham gia vào tiểu ban đánh giá nội dung thi nếu có giảng viên công tác cùng trường dự thi hoặc có người dự thi là người thân (vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột) của thành viên Ban Giám khảo đó.
5. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Giám khảo
a) Tổ chức thực hiện các nhiệm vụ của giám khảo trong tổ chức thi và đánh giá các nội dung thi được quy định tại Điều 16 của Điều lệ này;
b) Thực hiện các hoạt động đánh giá các nội dung thi bảo đảm tính khách quan, minh bạch, chính xác và công bằng;
c) Bảo quản, sử dụng và bàn giao đề thi, bài thi, phiếu đánh giá và các tài liệu phục vụ đánh giá nội dung thi với Ban Tổ chức hoặc Ban Thư ký; tổng hợp và bàn giao kết quả đánh giá các nội dung thi cho Ban Thư ký;
d) Giữ bí mật thông tin liên quan đến việc tổ chức thi và đánh giá các nội dung thi theo quy định của Ban Tổ chức;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác liên quan đến tổ chức, đánh giá các nội dung thi theo yêu cầu của Ban Tổ chức.
7. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Ban Giám khảo:
a) Điều hành toàn bộ các hoạt động của Ban Giám khảo, phân công trách nhiệm cho trưởng tiểu ban và các ủy viên thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại khoản 5 của Điều này;
b) Chịu trách nhiệm cá nhân với Trưởng Ban Tổ chức về toàn bộ kết quả đánh giá các nội dung thi;
c) Liên hệ thường xuyên với Ban Tổ chức, Ban Thư ký, Tiểu Ban Giám khảo và các tổ giúp việc khác để phối hợp giải quyết các vấn đề liên quan đến đánh giá các nội dung thi;
d) Báo cáo kết quả chấm thi của Ban Giám khảo cho Trưởng Ban Tổ chức;
đ) Đề xuất Trưởng Ban Tổ chức điều chuyển, thay thế, bổ sung giám khảo trong trường hợp cần thiết;
e) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác liên quan đến Hội thi theo sự phân công của Trưởng Ban Tổ chức.
8. Nhiệm vụ, quyền hạn của Tiểu Ban Giám khảo:
a) Thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại khoản 5 của Điều này theo sự phân công của Trưởng Ban Giám khảo;
b) Tổng hợp và nộp kết quả đánh giá nội dung thi trong tiểu ban cho Trưởng Ban Giám khảo hoặc Ban Thư ký;
c) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác liên quan đến tổ chức, đánh giá nội dung thi theo sự phân công của Trưởng Ban Giám khảo.
9. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Tiểu Ban Giám khảo:
a) Điều hành toàn bộ các hoạt động của Tiểu ban, phân công trách nhiệm cụ thể cho các ủy viên trong Tiểu ban thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại khoản 5 của Điều này; thực hiện nhiệm vụ của ủy viên giám khảo;
b) Báo cáo kết quả chấm thi của Tiểu ban cho Trưởng Ban Giám khảo; phản ánh kịp thời các vấn đề phát sinh liên quan đến các nhiệm vụ, quyền hạn của Tiểu ban với Trưởng Ban Giám khảo để cùng xử lý, giải quyết;
c) Bàn giao, bảo quản hồ sơ chấm thi (phiếu đánh giá và tài liệu cần thiết khác) từ Trưởng Ban Giám khảo hoặc từ Ban Thư ký phân phối cho các ủy viên;
d) Thay mặt Tiểu ban trả lời thắc mắc về kết quả đánh giá nội dung thi của giảng viên dự thi tại Tiểu ban; chịu trách nhiệm với Trưởng Ban Giám khảo về kết quả đánh giá nội dung thi của Tiểu ban;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác liên quan đến đánh giá các nội dung thi theo sự phân công của Trưởng Ban Giám khảo.
10. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên giám khảo:
a) Chịu sự phân công, chỉ đạo của Trưởng Tiểu ban về việc thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại khoản 5 của Điều này; chấp hành sự điều động, luân chuyển của Trưởng Ban Giám khảo;
b) Được phân công các nhiệm vụ phù hợp với trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và năng lực của mỗi Ủy viên.

Theo đó, thành phần Ban Giám khảo Hội thi gồm có: Trưởng ban, Trưởng Tiểu Ban và Ủy viên, số lượng thành viên Ban Giám khảo do Trưởng Ban Tổ chức quyết định.

- Trưởng ban: Phó Trưởng Ban Tổ chức kiêm nhiệm;

- Trưởng Tiểu ban và Ủy viên: Bao gồm những người bảo đảm tiêu chuẩn giảng viên theo quy định hiện hành, người đã đạt giải trong Hội thi giảng viên giỏi nghiệp vụ sư phạm toàn quốc hoặc những người có bằng Thạc sỹ hoặc tương đương trở lên, làm công việc liên quan đến giáo dục và đào tạo, có đạo đức tốt, có kinh nghiệm và năng lực sư phạm tốt. Nhiệm vụ và quyền hạn của Trưởng Tiểu ban được quy tại khoản 9 và của ủy viên giám khảo được quy định tại khoản 10 của Điều này.

Ban Giám khảo Hội thi giảng viên giỏi nghiệp vụ sư phạm toàn quốc bao gồm những ai?

Ban Giám khảo Hội thi giảng viên giỏi nghiệp vụ sư phạm toàn quốc bao gồm những ai? (Hình từ Internet)

Thư ký Ban Giám khảo Hội thi giảng viên giỏi nghiệp vụ sư phạm toàn quốc được quy định như thế nào?

Theo Điều 10 Điều lệ Hội thi giảng viên giỏi nghiệp vụ sư phạm toàn quốc ban hành kèm Quyết định 2777/QĐ-BGDĐT năm 2022 quy định thư ký Ban Giám khảo như sau:

1. Tổ thư ký Ban Giám khảo do Trưởng Ban tổ chức Hội thi ra quyết định thành lập, gồm tổ trưởng và các thành viên.
2. Tổ thư ký Ban Giám khảo có nhiệm vụ giúp Trưởng Ban Giám khảo hoặc Trưởng Tiểu ban giám khảo.
a) Chuẩn bị các văn bản cần thiết về chấm thi và ghi điểm, ghi biên bản các cuộc họp của Ban Giám khảo;
b) Chuẩn bị và lưu trữ biên bản vi phạm kỷ luật đối với thí sinh, bàn giao bài thi đã rọc phách cho Ban Giám khảo (nếu có);
c) Tổng hợp, báo cáo kết quả thi với Ban Giám khảo.

Như vậy, tổ thư ký Ban Giám khảo có nhiệm vụ giúp Trưởng Ban Giám khảo hoặc Trưởng Tiểu ban giám khảo.

- Chuẩn bị các văn bản cần thiết về chấm thi và ghi điểm, ghi biên bản các cuộc họp của Ban Giám khảo;

- Chuẩn bị và lưu trữ biên bản vi phạm kỷ luật đối với thí sinh, bàn giao bài thi đã rọc phách cho Ban Giám khảo (nếu có);

- Tổng hợp, báo cáo kết quả thi với Ban Giám khảo.

Ban Thư ký Hội thi giảng viên giỏi nghiệp vụ sư phạm toàn quốc được quy định như thế nào?

Tại Điều 11 Điều lệ Hội thi giảng viên giỏi nghiệp vụ sư phạm toàn quốc ban hành kèm Quyết định 2777/QĐ-BGDĐT năm 2022 quy định Ban Thư ký Hội thi như sau:

1. Thành phần Ban Thư ký Hội thi (sau đây gọi là Ban Thư ký) gồm: Trưởng ban và ủy viên (không bao gồm thư ký của Tiểu Ban Giám khảo), số lượng thành viên Ban Thư ký có ít nhất là 03 người và do Trưởng Ban Tổ chức quyết định.
a) Trưởng Ban Thư ký: Một thành viên của Ban Tổ chức kiêm nhiệm;
b) Ủy viên: Bao gồm những người có đạo đức tốt, có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và năng lực để hoàn thành nhiệm vụ, quyền hạn của ủy viên Ban Thư ký được quy định tại khoản 4 của Điều này.
2. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Thư ký:
a) Là bộ phận thường trực giúp Ban Tổ chức nhận và phản hồi các thông tin liên quan đến Hội thi; bảo đảm mối liên hệ giữa các thành viên trong Ban Tổ chức, các trưởng ban giúp việc và các tổ chức, cá nhân liên quan trực tiếp đến Hội thi;
b) Giới thiệu, đề xuất những người có đủ năng lực tham gia các ban giúp việc; trình Trưởng Ban Tổ chức ra quyết định thành lập các tổ giúp việc;
c) Giúp Ban Tổ chức chuẩn bị và gửi thông báo kế hoạch Hội thi đến các nơi liên quan; chuẩn bị nội dung các cuộc họp Ban Tổ chức; chuẩn bị các văn bản, báo cáo phục vụ Hội thi;
d) Tiếp nhận, bảo quản hồ sơ dự thi của các đơn vị, cá nhân dự thi và lưu giữ các tài liệu phục vụ Hội thi; quản lý, phân phối và bàn giao các tài liệu của Hội thi đến các cơ quan, đơn vị và cá nhân liên quan trong việc tổ chức thi và đánh giá các nội dung thi;
đ) Tiếp nhận, xử lý, tổng hợp kết quả chấm thi từ Ban Giám khảo và báo cáo Trưởng Ban Tổ chức;
e) Dự kiến phương án và trình Trưởng Ban Tổ chức công nhận giảng viên dự thi đạt danh hiệu giảng viên giỏi nghiệp vụ sư phạm, các giải thưởng và tổ chức khen thưởng các tổ chức, cá nhân tham gia Hội thi;
g) Chuẩn bị báo cáo tổng kết Hội thi;
h) Giữ bí mật các thông tin theo quy định của Trưởng Ban Tổ chức khi thực hiện nhiệm vụ;
i) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác liên quan đến Hội thi theo sự phân công của Trưởng Ban Tổ chức.
3. Nhiệm vụ, quyền hạn của Trưởng Ban thư ký:
a) Điều hành toàn bộ các hoạt động của Ban Thư ký, phân công trách nhiệm cho từng thành viên trong Ban Thư ký thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại khoản 2 của Điều này;
b) Đề xuất với Trưởng Ban Tổ chức thay thế hoặc bổ sung thành viên Ban Thư ký khi cần thiết;
c) Thực hiện một số nhiệm vụ của thành viên Ban Tổ chức và các nhiệm vụ khác liên quan đến Hội thi theo sự phân công của Trưởng Ban Tổ chức.
4. Nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ban Thư ký:
a) Chịu sự phân công, chỉ đạo của Trưởng Ban Thư ký về việc thực hiện một số nhiệm vụ, quyền hạn được quy định tại khoản 2 của Điều này;
b) Được phân công nhiệm vụ phù hợp với trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và năng lực của mỗi ủy viên.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giảng viên
Phan Hồng Công Minh
663 lượt xem
Giảng viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giảng viên
Hỏi đáp Pháp luật
Giảng viên giảng dạy chương trình đại học phải có trình độ giáo dục từ thạc sĩ hay từ tiến sĩ trở lên?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức xử phạt đối với giảng viên đại học sử dụng bằng cấp giả là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảng viên cao cấp hạng 1 có bắt buộc phải có bằng tiến sỹ không? Mức lương giảng viên cao cấp hạng 1 hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách để trở thành giảng viên sau khi tốt nghiệp cử nhân luật? Tiêu chuẩn về đạo đức nghề nghiệp của giảng viên đại học là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Để được xét thăng hạng lên giảng viên chính hạng 2 cần giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên hạng 3 bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thỉnh giảng là gì? Mẫu hợp đồng thỉnh giảng dành cho nhà giáo không phải là cán bộ, công chức, viên chức mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên thỉnh giảng là gì? Khác gì so với giáo viên cơ hữu?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảng viên về đấu thầu không giảng dạy theo đúng chương trình khung do Bộ Kế hoạch và Đầu tư quy định có bị xóa tên khỏi hệ thống mạng đấu thầu quốc gia?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 15/10/2023 mã số và chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 15/10/2023, nhiệm vụ của giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính gồm những gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Giảng viên có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giảng viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giảng viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào