Ban hành hoặc trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải thuộc thẩm quyền của ai?

Thẩm quyền ký ban hành hoặc trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải thuộc về ai? Công khai thủ tục hành chính về ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải ra sao? Dịch văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải như thế nào?  Mong nhận được hỗ trợ theo quy định mới nhất!

Thẩm quyền ký ban hành hoặc trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải thuộc về ai?

Căn cứ Điều 33 Thông tư 26/2022/TT-BGTVT (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023) quy định về thẩm quyền ký ban hành hoặc trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải như sau:

Bộ trưởng ký ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định tại điểm c và điểm d khoản 1 Điều 3 của Thông tư này; ký Tờ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 3 của Thông tư này.

Thẩm quyền ký ban hành hoặc trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải thuộc Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.

Ban hành hoặc trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải thuộc thẩm quyền của ai?

Ban hành hoặc trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải thuộc thẩm quyền của ai? (Hình từ Internet)

Công khai thủ tục hành chính về ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải ra sao?

Thep Điều 37 Thông tư 26/2022/TT-BGTVT (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023) quy định về công khai thủ tục hành chính về ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải như sau:

Trên cơ sở Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ trưởng, cơ quan, tổ chức trực tiếp tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính phải thực hiện việc công khai đầy đủ, chính xác, kịp thời các thủ tục hành chính theo các hình thức sau:
1. Công khai trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
2. Công khai tại trụ sở cơ quan, đơn vị trực tiếp tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính thông qua việc niêm yết hoặc sử dụng các hình thức điện tử phù hợp với điều kiện cơ sở vật chất, kỹ thuật trên cơ sở quyết định công bố thủ tục hành chính hoặc kết xuất, kết nối, tích hợp dữ liệu thủ tục hành chính trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
3. Đăng tải trên Cổng thông tin điện tử của Chính phủ, Cổng thông tin điện tử của Bộ trên cơ sở kết nối, tích hợp với Cơ sở dữ liệu quốc gia về thủ tục hành chính.
4. Ngoài hình thức công khai bắt buộc tại các khoản 1, 2, 3 Điều này, việc công khai thủ tục hành chính có thể thực hiện theo các hình thức khác phù hợp với điều kiện thực tế của cơ quan, đơn vị và đối tượng thực hiện thủ tục hành chính.

Trên cơ sở Quyết định công bố thủ tục hành chính của Bộ trưởng, cơ quan, tổ chức trực tiếp tiếp nhận hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính phải thực hiện việc công khai đầy đủ, chính xác, kịp thời các thủ tục hành chính.

Dịch văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải như thế nào?

Tại Điều 38 Thông tư 26/2022/TT-BGTVT (có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023) quy định về dịch văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải như sau:

1. Việc dịch văn bản quy phạm pháp luật được thực hiện theo quy định tại Điều 9 của Luật Ban hành văn bản, Chương VII của Nghị định số 34/2016/NĐ- CP.
2. Dịch văn bản quy phạm pháp luật ra tiếng nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều 102 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP được thực hiện như sau:
a) Cơ quan tham mưu trình văn bản có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan soạn thảo văn bản và Vụ Hợp tác quốc tế đề xuất Bộ trưởng về việc dịch văn bản ra tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài theo quy định;
b) Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì trình Bộ trưởng về việc phối hợp với Thông tấn xã Việt Nam và các cơ quan, tổ chức có liên quan tổ chức dịch văn bản quy phạm pháp luật và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch;
c) Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế và Trung tâm Công nghệ thông tin để đăng tải bản dịch trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật và Cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải.
3. Dịch văn bản quy phạm pháp luật ra tiếng nước ngoài theo quy định tại khoản 3 Điều 102 của Nghị định số 34/2016/NĐ-CP được thực hiện như sau:
a) Cơ quan tham mưu trình văn bản có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với cơ quan soạn thảo văn bản và Vụ Hợp tác quốc tế đề xuất Bộ trưởng về việc dịch văn bản ra tiếng Anh hoặc tiếng nước ngoài theo quy định;
b) Vụ Hợp tác quốc tế chủ trì, phối hợp với cơ quan tham mưu trình tổ chức dịch văn bản quy phạm pháp luật và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch;
c) Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Vụ Hợp tác quốc tế và Trung tâm Công nghệ thông tin để đăng tải bản dịch trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật và Cổng thông tin điện tử của Bộ Giao thông vận tải.

Dịch văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Giao thông vận tải được quy định như trên.

Trân trọng!

Bộ Giao thông vận tải
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bộ Giao thông vận tải
Hỏi đáp pháp luật
Văn phòng Bộ Giao thông vận tải có cơ cấu tổ chức như thế nào? Vị trí, chức năng Vụ Kế hoạch - đầu tư thuộc Bộ Giao thông vận tải?
Hỏi đáp pháp luật
Vụ kế hoạch - đầu tư thuộc Bộ Giao thông vận tải có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Các công việc của Vụ Tài chính thuộc Bộ Giao thông vận tải có nhiệm vụ chủ trì thực hiện?
Hỏi đáp pháp luật
Vụ Kết cấu hạ tầng giao thông thuộc Bộ Giao thông vận tải có nhiệm vụ và quyền hạn gì?
Hỏi đáp pháp luật
Đối với Vụ, Văn phòng thuộc Bộ Giao thông vận tải, nguyên tắc phân công chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức ra sao?
Hỏi đáp Pháp luật
Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải hiện nay là ai? Bộ trưởng bộ giao thông vận tải được thực hiện ký những văn bản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải hiện nay gồm những cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các biểu mẫu báo cáo được triển khai trên Hệ thống thông tin báo cáo Bộ Giao thông vận tải gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Sửa đổi, bổ sung thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký xuất vận đơn hàng không thứ cấp thuộc Bộ Giao thông Vận tải từ ngày 01/9/2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định 573/QĐ-BGTVT năm 2023 sửa đổi Quy định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Giao thông vận tải?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bộ Giao thông vận tải
Tạ Thị Thanh Thảo
597 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bộ Giao thông vận tải

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bộ Giao thông vận tải

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào