Quy định về quyền của bên được bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng?

Quyền của bên được bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng gồm những gì? Nghĩa vụ của bên được bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng gồm những gì? Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng? Câu hỏi của anh Hiếu (Quảng Bình)

Quyền của bên được bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng gồm những gì?

Căn cứ Khoản 1 Điều 31 Thông tư 11/2022/TT-NHNN quy định quyền của bên được bảo lãnh như sau:

- Từ chối các yêu cầu của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng không đúng với các thỏa thuận trong thỏa thuận cấp bảo lãnh hoặc cam kết bảo lãnh;

- Đề nghị bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng thực hiện đúng nghĩa vụ, trách nhiệm theo cam kết;

- Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng vi phạm nghĩa vụ đã cam kết;

- Chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận của các bên liên quan phù hợp với quy định của pháp luật. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định của pháp luật khi các bên liên quan thực hiện chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ bảo lãnh của các bên đối với khoản bảo lãnh;

- Kiểm tra tính xác thực của cam kết bảo lãnh;

- Các quyền khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.

bảo lãnh

Quy định về quyền của bên được bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng? (Hình từ Internet)

Nghĩa vụ của bên được bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng gồm những gì?

Theo Khoản 2 Điều 31 Thông tư 11/2022/TT-NHNN quy định nghĩa vụ của bên được bảo lãnh như sau:

- Cung cấp đầy đủ, chính xác và trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến khoản bảo lãnh và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của các thông tin, tài liệu đã cung cấp;

- Thực hiện đầy đủ và đúng hạn nghĩa vụ, trách nhiệm đã cam kết tại thỏa thuận cấp bảo lãnh;

- Hoàn trả cho bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng số tiền bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng đã thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh theo thỏa thuận cấp bảo lãnh hoặc cam kết giữa các bên và các chi phí phát sinh từ việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh;

- Chịu sự kiểm tra, giám sát của bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng về quá trình thực hiện nghĩa vụ được bảo lãnh. Có nghĩa vụ báo cáo tình hình hoạt động có liên quan đến giao dịch bảo lãnh cho bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng;

- Phối hợp với bên bảo lãnh, bên bảo lãnh đối ứng và các bên liên quan trong quá trình xử lý tài sản bảo đảm (nếu có);

- Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.

Quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng?

Tại Điều 32 Thông tư 11/2022/TT-NHNN quy định quyền và nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh như sau:

- Quyền của bên nhận bảo lãnh:

+ Yêu cầu bên bảo lãnh, bên xác nhận bảo lãnh thực hiện đúng nghĩa vụ, trách nhiệm theo cam kết bảo lãnh;

+ Khiếu nại bên bảo lãnh, bên xác nhận bảo lãnh trong vòng 05 ngày làm việc tiếp theo sau ngày nhận được thông báo từ chối của bên bảo lãnh, bên xác nhận bảo lãnh nếu lý do từ chối thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của các bên không phù hợp với điều kiện thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh tại cam kết bảo lãnh;

+ Khởi kiện theo quy định của pháp luật khi bên bảo lãnh, bên xác nhận bảo lãnh vi phạm nghĩa vụ đã cam kết;

+ Kiểm tra tính xác thực của cam kết bảo lãnh;

+ Chuyển nhượng quyền, nghĩa vụ của mình cho tổ chức, cá nhân khác theo thỏa thuận của các bên liên quan phù hợp với quy định của pháp luật;

+ Miễn thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh cho bên bảo lãnh, bên xác nhận bảo lãnh;

+ Các quyền khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.

- Nghĩa vụ của bên nhận bảo lãnh:

+ Thực hiện đầy đủ và đúng nghĩa vụ trong các hợp đồng liên quan đến nghĩa vụ bảo lãnh; thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ được quy định trong cam kết bảo lãnh (nếu có);

+ Thông báo kịp thời cho bên bảo lãnh, bên xác nhận bảo lãnh và các bên liên quan dấu hiệu vi phạm, hành vi vi phạm của bên được bảo lãnh;

+ Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, đầy đủ, hợp lệ, hợp pháp của các chứng từ, tài liệu xuất trình theo cam kết bảo lãnh và các nội dung tuyên bố trong hồ sơ yêu cầu thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh của bên nhận bảo lãnh;

+ Các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận của các bên phù hợp với quy định của pháp luật.

Thông tư 11/2022/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 01/04/2023.

Trân trọng!

Bảo lãnh ngân hàng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảo lãnh ngân hàng
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn hiệu lực của cam kết bảo lãnh ngân hàng được xác định từ thời điểm nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khách hàng không cư trú phải đáp ứng điều kiện gì khi tham gia bảo lãnh ngân hàng?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào cam kết bảo lãnh ngân hàng được vượt quá mức quy định khi xác minh thông tin nhận biết khách hàng qua phương tiện điện tử?
Hỏi đáp Pháp luật
Cam kết bảo lãnh ngân hàng phát hành khi xác minh thông tin nhận biết khách hàng qua phương tiện điện tử đối với khách hàng cá nhân tối đa là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi nhánh ngân hàng nước ngoài được bảo lãnh bằng ngoại tệ đối với khách hàng tổ chức là người không cư trú hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về hoạt động bảo lãnh điện tử ngân hàng?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về quản lý ngoại hối trong bảo lãnh ngân hàng?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định hạch toán kế toán, thông tin báo cáo trong bảo lãnh ngân hàng?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về quyền của bên được bảo lãnh trong bảo lãnh ngân hàng?
Hỏi đáp pháp luật
Các trường hợp không phải thực hiện đăng ký khoản thu hồi nợ bảo lãnh đối với khoản cho vay ra nước ngoài
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảo lãnh ngân hàng
Phan Hồng Công Minh
3,089 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảo lãnh ngân hàng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào