Gửi hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước Ủy ban Dân tộc để Vụ Pháp chế kiểm tra, thẩm định?

Gửi hồ sơ dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý Ủy ban Dân tộc để Vụ Pháp chế kiểm tra, thẩm định? Hồ sơ dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của UBDT gửi Vụ Pháp chế kiểm tra, thẩm định gồm gì?

Gửi hồ sơ dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý Ủy ban Dân tộc để Vụ Pháp chế kiểm tra, thẩm định?

Căn cứ Điều 25 Thông tư 03/2022/TT-UBDT quy định gửi hồ sơ dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để Vụ Pháp chế kiểm tra, thẩm định như sau:

Gửi hồ sơ dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật để Vụ Pháp chế kiểm tra, thẩm định
1. Đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đến Vụ Pháp chế để kiểm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc xem xét, ký gửi Bộ Tư pháp để thẩm định theo quy định của Luật.
2. Đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm gửi hồ sơ dự thảo thông tư, thông tư liên tịch đến Vụ Pháp chế để thẩm định trước khi trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét, ký ban hành.

Đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm gửi hồ sơ dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc thẩm quyền ban hành của Quốc hội, Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ đến Vụ Pháp chế để kiểm tra hồ sơ trước khi trình Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc xem xét, ký gửi Bộ Tư pháp để thẩm định. Đơn vị chủ trì soạn thảo có trách nhiệm gửi hồ sơ dự thảo thông tư, thông tư liên tịch đến Vụ Pháp chế để thẩm định trước khi trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét, ký ban hành.

Gửi hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước Ủy ban Dân tộc để Vụ Pháp chế kiểm tra, thẩm định?

Gửi hồ sơ dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước Ủy ban Dân tộc để Vụ Pháp chế kiểm tra, thẩm định? (Hình từ Internet)

Hồ sơ dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của UBDT gửi Vụ Pháp chế kiểm tra, thẩm định gồm gì?

Theo Điều 26 Thông tư 03/2022/TT-UBDT quy định hồ sơ gửi Vụ Pháp chế kiểm tra, thẩm định như sau:

Hồ sơ gửi Vụ Pháp chế kiểm tra, thẩm định
1. Đơn vị chủ trì soạn thảo gửi hồ sơ đến Vụ Pháp chế để kiểm tra, thẩm định. Trong đó, tài liệu là tờ trình và dự thảo văn bản phải gửi bằng bản giấy, các tài liệu còn lại có thể gửi bằng bản điện tử.
2. Đối với dự án luật, pháp lệnh, dự thảo nghị quyết, hồ sơ gồm:
a) Dự thảo tờ trình Chính phủ về dự án, dự thảo;
b) Dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;
c) Báo cáo về rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến dự án, dự thảo;
d) Bản đánh giá thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản, báo cáo giải trình về việc tiếp thu ý kiến góp ý của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Văn phòng Chính phủ), nếu trong dự án, dự thảo văn bản có quy định thủ tục hành chính;
đ) Báo cáo về lồng ghép vấn đề bình đẳng giới trong dự án, dự thảo, nếu trong dự án, dự thảo có quy định liên quan đến vấn đề bình đẳng giới;
e) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến góp ý; bản chụp ý kiến góp ý của các bộ, cơ quan ngang bộ.
g) Nghị quyết của Chính phủ về đề nghị xây dựng luật, pháp lệnh, nghị quyết;
h) Tài liệu khác (nếu có).
3. Đối với dự thảo nghị định, hồ sơ gồm:
a) Dự thảo tờ trình Chính phủ về dự thảo nghị định;
b) Dự thảo nghị định;
c) Báo cáo về rà soát các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến dự thảo nghị định;
d) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản; bản chụp ý kiến của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
đ) Báo cáo đánh giá tác động của chính sách đối với nghị định quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 19 của Luật;
e) Bản đánh giá thủ tục hành chính, báo cáo giải trình về việc tiếp thu ý kiến góp ý của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Văn phòng Chính phủ), nếu trong dự thảo có quy định thủ tục hành chính;
g) Báo cáo về lồng ghép vấn đề bình đẳng giới, nếu trong dự thảo có quy định liên quan đến vấn đề bình đẳng giới;
h) Nghị quyết của Chính phủ về đề nghị xây dựng nghị định quy định tại khoản 3 Điều 19 của Luật;
i) Tài liệu khác (nếu có).
4. Đối với dự thảo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, hồ sơ gồm:
a) Dự thảo tờ trình Thủ tướng Chính phủ về dự thảo quyết định;
b) Dự thảo quyết định;
c) Báo cáo tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản; bản chụp ý kiến của các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
d) Báo cáo đánh giá tác động của chính sách trong dự thảo quyết định;
đ) Bản đánh giá thủ tục hành chính, báo cáo giải trình về việc tiếp thu ý kiến góp ý của Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Văn phòng Chính phủ), nếu trong dự thảo có quy định thủ tục hành chính;
đ) Báo cáo về lồng ghép vấn đề bình đẳng giới, nếu trong dự thảo có quy định liên quan đến vấn đề bình đẳng giới;
e) Tài liệu khác (nếu có).
5. Đối với dự thảo thông tư, thông tư liên tịch, hồ sơ đề nghị thẩm định gồm:
a) Dự thảo tờ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm về dự thảo thông tư, thông tư liên tịch;
b) Dự thảo thông tư, thông tư liên tịch;
c) Bản tổng hợp, giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản; bản chụp ý kiến góp ý;
d) Báo cáo đánh giá tác động của chính sách trong dự thảo thông tư (nếu có); bản đánh giá thủ tục hành chính, báo cáo giải trình về việc tiếp thu ý kiến góp ý của Văn phòng Ủy ban Dân tộc, trong trường hợp được luật, nghị quyết của Quốc hội giao quy định thủ tục hành chính;
đ) Báo cáo về lồng ghép vấn đề bình đẳng giới (nếu có);
e) Tài liệu khác (nếu có).
6. Đối với dự thảo thông tư xây dựng theo trình tự, thủ tục rút gọn, hồ sơ đề nghị thẩm định gồm:
a) Dự thảo tờ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm về dự thảo thông tư;
b) Bản tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của cơ quan, tổ chức, cá nhân và đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của văn bản; bản chụp ý kiến góp ý;
c) Tài liệu khác (nếu có).

Hồ sơ dự án, dự thảo văn bản quy phạm pháp luật thuộc phạm vi quản lý của UBDT gửi Vụ Pháp chế kiểm tra, thẩm định gồm tài liệu là tờ trình và dự thảo văn bản phải gửi bằng bản giấy, các tài liệu còn lại có thể gửi bằng bản điện tử.

Trân trọng!

Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản quy phạm pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Quy phạm pháp luật đầy đủ được cấu thành bởi các bộ phận nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật tổ chức chính quyền địa phương hợp nhất mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Văn bản quy phạm pháp luật nào do Chính phủ ban hành?
Hỏi đáp Pháp luật
Bãi bỏ 30 văn bản QPPL do Bộ Công Thương ban hành từ 30/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 20/2024/TT-BTNMT bãi bỏ văn bản pháp luật lĩnh vực đất đai?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 78/2024/TT-BTC bãi bỏ một số Thông tư trong lĩnh vực tài chính ngân hàng?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp văn bản hướng dẫn Luật Giáo dục đại học mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các Luật Tố tụng hành chính của Việt Nam qua các thời kỳ?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các Luật có hiệu lực áp dụng từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Giao thông đường bộ 2008 còn hiệu lực không? Áp dụng đến khi nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản quy phạm pháp luật
Phan Hồng Công Minh
340 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào