Những văn bảo có trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam?

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam gồm các văn bản nào? Trình tự, thủ tục cấp Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam là gì? Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam gồm các văn bản nào? Nhờ tư vấn theo quy định mới nhất của luật, tôi cảm ơn.

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam gồm các văn bản nào?

Tại khoản 1 Điều 15 Nghị định 58/2022/NĐ-CP hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam gồm các văn bản sau:

Tổ chức phi chính phủ nước ngoài nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện gồm các văn bản sau:
a) 01 đơn đề nghị cấp Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện theo Mẫu số 03a quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) 01 bản sao Điều lệ và 01 bản sao Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của tổ chức phi chính phủ nước ngoài;
c) 01 bản thống kê chi tiết các chương trình, dự án dự kiến sẽ triển khai tại Việt Nam trong 05 năm tại một hay nhiều địa phương mà quy mô, tính chất của chương trình, dự án đó đòi hỏi sự điều hành, giám sát thường xuyên, tại chỗ;
d) 01 bản thống kê chi tiết các chương trình, dự án, phi dự án đã triển khai trong 03 năm liên tiếp trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy Đăng ký lập Văn phòng đại diện (nếu có);
đ) 01 hồ sơ đề nghị chấp thuận Trưởng Văn phòng đại diện gồm các văn bản sau:
- 01 Quyết định bổ nhiệm do người đứng đầu của tổ chức ký tên, đóng dấu;
- 01 bản tiểu sử của người được đề nghị chấp thuận làm Trưởng Văn phòng đại diện;
- 01 bản lý lịch tư pháp của người được đề nghị chấp thuận làm Trưởng Văn phòng đại diện do cơ quan có thẩm quyền của nước mà người đó mang quốc tịch hoặc nước mà người đó đã thường trú trong vòng 06 tháng gần nhất cấp;
- 01 bản sao hộ chiếu còn hiệu lực nếu người được đề nghị chấp thuận làm Trưởng Văn phòng đại diện là người nước ngoài. 01 bản sao hộ chiếu, giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực nếu người đề nghị chấp thuận làm Trưởng Văn phòng đại diện là công dân Việt Nam;
Các văn bản bằng tiếng nước ngoài trong hồ sơ nêu trên phải được hợp pháp hóa lãnh sự, kèm theo bản dịch tiếng Việt được chứng thực theo quy định của pháp luật Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi, có lại.

Theo đó, hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam gồm các văn bản được nêu trên.

Những văn bảo có trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam?

Những văn bảo có trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam? (Hình từ Internet)

Trình tự, thủ tục cấp Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam là gì?

Tại khoản 2, 3, 4, 5, 6 và 7 Điều 15 Nghị định 58/2022/NĐ-CP trình tự, thủ tục cấp Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện của tức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam như sau:

2. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài kiểm tra thành phần hồ sơ đề nghị của tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều này và yêu cầu tổ chức phi chính phủ nước ngoài bổ sung hồ sơ nếu cần thiết.
3. Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ của tổ chức phi chính phủ nước ngoài theo quy định tại khoản 1 Điều này, trong thời hạn 02 ngày làm việc, Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài gửi văn bản lấy ý kiến Bộ Công an, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, bộ, cơ quan ngang bộ quản lý nhà nước chuyên ngành về lĩnh vực mà tổ chức phi chính phủ nước ngoài đăng ký triển khai hoạt động, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức phi chính phủ nước ngoài đăng ký triển khai hoạt động và đặt trụ sở Văn phòng đại diện và cơ quan phê duyệt việc tiếp nhận khoản viện trợ từ tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
4. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài, các cơ quan được lấy ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản.
5. Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ ý kiến của các cơ quan, Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài chuyển hồ sơ của tổ chức phi chính phủ nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều này và ý kiến của các cơ quan liên quan cho Bộ Ngoại giao để thẩm định.
6. Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ của tổ chức phi chính phủ nước ngoài quy định tại khoản 1 Điều này và ý kiến của các cơ quan liên quan, Bộ Ngoại giao thẩm định hồ sơ, quyết định cấp hoặc không cấp Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện và thông báo kết quả tới Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài. Mẫu Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện được cấp theo Mẫu số 02 quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này. Việc thẩm định được thực hiện bằng hình thức tổng hợp ý kiến bằng văn bản hoặc tổ chức hội nghị thẩm định về các nội dung sau:
a) Tính hợp pháp và đầy đủ của hồ sơ;
b) Tính phù hợp của mục tiêu, tôn chỉ hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài đối với chủ trương, đường lối, chính sách của Việt Nam và mục tiêu phát triển cụ thể của bộ, ngành, địa phương;
c) Tư cách pháp nhân và quá trình hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài;
d) Nhân thân, lý lịch của Trưởng Văn phòng đại diện;
đ) Hiệu quả, tác động về kinh tế - xã hội, an ninh, trật tự xã hội của các hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài.
7. Trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ của tổ chức phi chính phủ nước ngoài quy định tại Khoản 1 Điều này, Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài chuyển Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện tới tổ chức phi chính phủ nước ngoài bằng hình thức trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính. Trường hợp hồ sơ không được chấp thuận, Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do.

Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam gồm các văn bản nào?

Tại khoản 1 Điều 17 Nghị định 58/2022/NĐ-CP hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện của tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam gồm các văn bản sau:

Tổ chức phi chính phủ nước ngoài nộp trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tuyến đến Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài 01 bộ hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung, cấp lại Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện gồm các văn bản sau:
a) 01 đơn đề nghị ghi rõ nội dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung hoặc lý do đề nghị cấp lại (do mất, cũ, hỏng) theo Mẫu số 03b quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;
b) 01 bản chính Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện trong trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung hoặc cấp lại do cũ, hỏng. 01 bản sao Giấy đăng ký lập Văn phòng đại diện trong trường hợp đề nghị cấp lại do bị mất bản chính;
c) Các văn bản liên quan đến nội dung sửa đổi, bổ sung, cấp lại.

Trân trọng!

Tổ chức phi chính phủ
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tổ chức phi chính phủ
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức phi chính phủ nước ngoài được đặt văn phòng đại diện ở đâu trên lãnh thổ Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp Giấy đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức phi chính phủ nước ngoài mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào thì tổ chức phi chính phủ nước ngoài được quyền tự chấm dứt hoạt động?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức phi chính phủ nước ngoài là gì? Địa bàn và lĩnh vực hoạt động của tổ chức phi chính phủ nước ngoài như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Vụ Tổ chức phi chính phủ là gì? Vụ Tổ chức phi chính phủ có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký hoạt động tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Đề nghị cấp, gia hạn Giấy đăng ký hoạt động tại Việt Nam của tổ chức phi chính phủ nước ngoài có mẫu đơn như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Ủy ban công tác về các tổ chức phi chính phủ nước ngoài có trách nhiệm gì?
Hỏi đáp pháp luật
Trong việc quản lý các tổ chức phi chính phủ nước ngoài các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm chung là gì?
Hỏi đáp pháp luật
Các trường hợp nào mà các tổ chức phi chính phủ nước ngoài bị buộc chấm dứt hoạt động và thu hồi Giấy đăng ký?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tổ chức phi chính phủ
321 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tổ chức phi chính phủ
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào