Người đang hưởng lương hưu sau khi chết có được nhận trợ cấp mai táng không?

Người đang hưởng lương hưu sau khi chết có được nhận trợ cấp mai táng hay không? Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có được hưởng trợ cấp mai táng không? Vừa đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, vừa đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì được hưởng trợ cấp mai táng theo loại bảo hiểm nào? Chào anh chị, tôi về hưu được hơn 10 năm và đang hưởng lương hưu. Anh chị cho tôi hỏi nếu sau này tôi mất thì con cháu tôi có được nhận trợ cấp mai táng hay không? Nhờ anh chị tư vấn, cảm ơn anh chị đã giúp đỡ. 

1. Người đang hưởng lương hưu sau khi chết có được nhận trợ cấp mai táng hay không?

Tại Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định về trợ cấp mai táng như sau:

1. Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng:

a) Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên;

b) Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

c) Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.

2. Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết.

3. Người quy định tại khoản 1 Điều này bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp mai táng quy định tại khoản 2 Điều này.

Căn cứ theo quy định hiện hành, người đang hưởng lương hưu sau khi chết sẽ được nhận trợ cấp mai táng.

2. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có được hưởng trợ cấp mai táng không?

Tại Điều 4 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định về các chế độ bảo hiểm xã hội như sau:

1. Bảo hiểm xã hội bắt buộc có các chế độ sau đây:

a) Ốm đau;

b) Thai sản;

c) Tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

d) Hưu trí;

đ) Tử tuất.

2. Bảo hiểm xã hội tự nguyện có các chế độ sau đây:

a) Hưu trí;

b) Tử tuất.

3. Bảo hiểm hưu trí bổ sung do Chính phủ quy định.

Tại Điều 80 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định về Trợ cấp mai táng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:

1. Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng:

a) Người lao động có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 60 tháng trở lên;

b) Người đang hưởng lương hưu.

2. Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết.

3. Trường hợp người quy định tại khoản 1 Điều này bị Tòa án tuyên bố là đã chết thì thân nhân được hưởng trợ cấp quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo đó, trường hợp tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì vẫn có thể được hưởng trợ cấp mai táng nếu đáp ứng được các điều kiện theo quy định trên.

3. Vừa đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, vừa đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì được hưởng trợ cấp mai táng theo loại bảo hiểm nào?

Tại Điều 71 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định về chế độ hưu trí và chế độ tử tuất đối với người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện như sau:

1. Chế độ hưu trí và tử tuất đối với người lao động vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được thực hiện như sau:

a) Có từ đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì điều kiện, mức hưởng lương hưu thực hiện theo chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc; mức lương hưu hằng tháng thấp nhất bằng mức lương cơ sở, trừ đối tượng quy định tại điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật này;

b) Có từ đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì trợ cấp tuất hằng tháng được thực hiện theo chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc;

c) Có từ đủ 12 tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì trợ cấp mai táng được thực hiện theo chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc.

2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, người vừa đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, vừa đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì được hưởng trợ cấp mai táng theo chính sách bảo hiểm xã hội bắt buộc nếu đã đóng đủ 12 tháng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên.

Trân trọng!

Lương hưu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lương hưu
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất cán bộ không đủ tuổi tái cử, tự nguyện nghỉ hưu sớm không trừ tiền lương hưu?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp nghỉ hưu sớm không bị trừ lương hưu từ 01/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng có mức lương hưu thấp và nghỉ hưu trước năm 1995 có được điều chỉnh lương hưu không từ 01/7/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/07/2025, hồ sơ đề nghị hưởng lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách tính lương hưu hằng tháng đối với người làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức lương hưu tháng 11/2024 theo Nghị định 115/2015/NĐ-CP là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch nhận lương hưu, trợ cấp BHXH tháng 11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lịch chi trả lương hưu tháng 10 năm 2024? Từ ngày 01/7/2025, người lao động tham gia bảo hiểm xã hội nào thì được hưởng chế độ hưu trí?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hưởng lương hưu của Thiếu tá quân nhân chuyên nghiệp năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/7/2025, người từ 80 tuổi sẽ được chi trả lương hưu tại nơi cư trú trên lãnh thổ Việt Nam nếu có nhu cầu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lương hưu
Huỳnh Minh Hân
1,216 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào