Thẻ cán bộ, công chức, viên chức được cấp cho đối tượng nào và quy định chung về thẻ cán bộ, công chức, viên chức là gì?

Những đối tượng được cấp, sử dụng và quy định chung về thẻ cán bộ, công chức, viên chức là gì? Mẫu thẻ cán bộ, công chức, viên chức được quy định như thế nào? Vị trí và chế độ đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức được quy định ra sao?

Những đối tượng được cấp, sử dụng và quy định chung về thẻ cán bộ, công chức, viên chức là gì?

Tại Điều 2 Quyết định 06/2008/QĐ-BNV quy định về những đối tượng sau đây được cấp và sử dụng thẻ cán bộ, công chức, viên chức như sau:

Những đối tượng sau đây được cấp và sử dụng thẻ cán bộ, công chức, viên chức
1. Những người được tuyển dụng vào làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước.
2. Những người được tuyển dụng vào làm việc trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước.
3. Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.

Tại Điều 3 Quyết định 06/2008/QĐ-BNV quy định về quy định chung về thẻ cán bộ, công chức, viên chức như sau:

Quy định chung về thẻ cán bộ, công chức, viên chức
1. Thẻ cán bộ, công chức, viên chức là công cụ để nhận biết và xác định vị trí, chức danh của từng cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
2. Thẻ cán bộ, công chức, viên chức phải có tên cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức; ảnh, họ và tên, chức vụ hoặc chức danh công việc của cán bộ, công chức, viên chức; mã số thẻ.
3. Thẻ cán bộ, công chức, viên chức được làm bằng chất liệu giấy hoặc plastic. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng thẻ từ hoặc thẻ có gắn chíp điện tử để tăng thêm hiệu quả sử dụng.

Những đối tượng được cấp, sử dụng thẻ gồm người được tuyển dụng vào làm việc trong các cơ quan hành chính nhà nước; người được tuyển dụng vào làm việc trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước. Cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn.

Quy định chung về thẻ cán bộ, công chức, viên chức: là công cụ để nhận biết và xác định vị trí, chức danh của từng cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. Thẻ phải có tên cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý và sử dụng cán bộ, công chức, viên chức; ảnh, họ và tên, chức vụ hoặc chức danh công việc của cán bộ, công chức, viên chức; mã số thẻ, được làm bằng chất liệu giấy hoặc plastic. Khuyến khích các cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng thẻ từ hoặc thẻ có gắn chíp điện tử để tăng thêm hiệu quả sử dụng.

Thẻ cán bộ, công chức, viên chức được cấp cho đối tượng nào và quy định chung về thẻ cán bộ, công chức, viên chức là gì?

Thẻ cán bộ, công chức, viên chức được cấp cho đối tượng nào và quy định chung về thẻ cán bộ, công chức, viên chức là gì? (Hình từ Internet)

Mẫu thẻ cán bộ, công chức, viên chức được quy định như thế nào?

Tại Điều 4 Quyết định 06/2008/QĐ-BNV quy định về mẫu thẻ cán bộ, công chức, viên chức như sau:

Mẫu thẻ cán bộ, công chức, viên chức
Thẻ hình chữ nhật, rộng 50mm; dài 90mm, trên hai mặt thẻ được in giống nhau các tiêu chí thông tin sau đây:
1. Tên cơ quan cấp Bộ, cấp tỉnh và tương đương hoặc cơ quan cấp trên của cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng cán bộ, công chức, viên chức (ghi ở hàng thứ nhất): chữ in hoa kiểu Times New Roman, size 14 (theo bộ mã tiêu chuẩn tiếng Việt TCVN-6909/2001), chữ đậm, màu chữ vàng nhạt được in trên nền màu xanh da trời.
2. Tên cơ quan, tổ chức, đơn vị trực tiếp sử dụng cán bộ, công chức, viên chức (ghi ở hàng thứ hai): chữ in hoa kiểu Times New Roman, size 14 (theo bộ mã tiêu chuẩn tiếng Việt TCVN-6909/2001), chữ đậm, màu chữ vàng nhạt được in trên nền màu xanh da trời.
3. Họ và tên của cán bộ, công chức, viên chức (ghi ở hàng thứ ba): chữ in hoa kiểu Times New Roman, size 16 (theo bộ mã tiêu chuẩn tiếng Việt TCVN-6909/2001), chữ đậm, màu đen được in trên nền màu trắng.
4. Chức vụ của cán bộ, công chức, viên chức (ghi ở hàng thứ tư): chữ in hoa kiểu Times New Roman, size 12 (theo bộ mã tiêu chuẩn tiếng Việt TCVN-6909/2001), đậm, màu đen được in trên nền màu trắng. Đối với những người không giữ chức vụ lãnh đạo thì ghi chức danh công việc hiện tại của cán bộ, công chức, viên chức đó.
5. Mã số thẻ cán bộ, công chức, viên chức theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ (ghi ở hàng thứ năm) chữ in hoa kiểu Times New Roman, size 14 (theo bộ mã tiêu chuẩn tiếng Việt TCVN-6909/2001), đậm, màu đỏ được in trên nền màu trắng. Trong khi chờ quy định mới về mã số thẻ cán bộ, công chức, viên chức, trước mắt vẫn áp dụng số hiệu của thẻ công chức theo hướng dẫn tại Công văn số 152/TCCP-VC ngày 05 tháng 5 năm 1994 của Ban Tổ chức – Cán bộ Chính phủ (nay là Bộ Nội vụ) về hướng dẫn làm phiếu, thẻ công chức.
6. Ảnh màu cỡ 3 x 4cm của người được cấp thẻ ở vị trí phía dưới bên trái thẻ.
7. Hình Quốc huy in màu theo quy định ở vị trí phía trên bên trái thẻ.

Mẫu thẻ cán bộ, công chức, viên chức có hình chữ nhật, rộng 50mm; dài 90mm, trên hai mặt thẻ được in giống nhau các tiêu chí thông tin.

Vị trí và chế độ đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức được quy định ra sao?

Tại Điều 5 Quyết định 06/2008/QĐ-BNV quy định về vị trí đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức như sau:

Vị trí đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức
1. Thẻ cán bộ, công chức, viên chức được đeo ở vị trí trước ngực bằng cách sử dụng dây đeo hoặc ghim cài.
2. Khoảng cách từ cằm đến mặt cắt ngang ở mép trên của thẻ cán bộ, công chức, viên chức là 200 – 300mm.

Tại Điều 6 Quyết định 06/2008/QĐ-BNV quy định về chế độ đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức như sau:

Chế độ đeo thẻ cán bộ, công chức, viên chức
1. Cán bộ, công chức, viên chức phải đeo thẻ khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ.
2. Trường hợp cán bộ, công chức, viên chức chấp hành các biện pháp bảo đảm an ninh theo quy định riêng thì không phải thực hiện chế độ đeo thẻ quy định tại Quyết định này.

+ Thẻ cán bộ, công chức, viên chức được đeo ở vị trí trước ngực bằng cách sử dụng dây đeo hoặc ghim cài. Khoảng cách từ cằm đến mặt cắt ngang ở mép trên của thẻ là 200 – 300mm.

+ Cán bộ, công chức, viên chức phải đeo thẻ khi thực hiện nhiệm vụ, công vụ. Khi chấp hành các biện pháp bảo đảm an ninh theo quy định riêng thì không phải thực hiện chế độ đeo thẻ.

Trân trọng!

Công chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công chức
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp công chức, viên chức nào nghỉ hưu sớm trong năm 2024 thì không bị trừ lương hưu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời điểm chuyển đổi vị trí công tác đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo ngành y tế được tính từ khi nào?
Hỏi đáp pháp luật
Các nguyên tắc trong thi hành công vụ của cán bộ, công chức?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải là công chức thì mới được bổ nhiệm làm Kiểm tra viên ngành kiểm sát không?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức có bắt buộc tham gia bảo hiểm thất nghiệp không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận công tác 2024? Thời gian luân chuyển công tác đối với công chức lãnh đạo, quản lý là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức tập sự có cần người hướng dẫn không? Điều kiện trở thành người hướng dẫn tập sự?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo (Nghị định 29/2024/NĐ-CP) mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Giám đốc Sở phải có năng lực gì từ ngày 01/5/2024? Tiêu chuẩn về năng lực và uy tín của Giám đốc Sở là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các vị trí công tác trong lĩnh vực y tế không phải là lãnh đạo, quản lý phải định kỳ chuyển đổi theo Thông tư 01/2024/TT-BYT?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công chức
Nguyễn Hữu Vi
4,250 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công chức
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào