Cá nhân sẽ được gia hạn chứng thư số trong bao nhiêu ngày kể từ khi đề nghị?

Cá nhân đề nghị gia hạn chứng thư số thì sẽ được gia hạn trong bao nhiêu ngày? Các trường hợp thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của cá nhân bao gồm? Xin chào ban biên tập, tôi là cá nhân có đăng ký chứng thư số để sử dụng, tôi có thắc mắc là chứng thư số khi hết hạn thì mình đề nghị gia hạn lại có lâu không? Bao nhiêu ngày là họ sẽ gia hạn lại cho mình? Xin được giải đáp.

Cá nhân đề nghị gia hạn chứng thư số thì sẽ được gia hạn trong bao nhiêu ngày?

Căn cứ Điều 64 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định trình tự, thủ tục gia hạn chứng thư số như sau:

1. Đề nghị gia hạn chứng thư số
a) Gia hạn chứng thư số cho cá nhân:
Cá nhân phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;
b) Gia hạn chứng thư số cho người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước:
Cá nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số (không kèm theo tài liệu quy định tại điểm b khoản 2 Điều 61 Nghị định này) có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
c) Gia hạn chứng thư số cho cơ quan, tổ chức:
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số của cơ quan, tổ chức phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số (không kèm theo tài liệu quy định tại các điểm b và c khoản 3 Điều 61 Nghị định này) có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ;
d) Gia hạn chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm:
Người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu được cơ quan, tổ chức giao quản lý chứng thư số cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm phải có văn bản đề nghị gia hạn chứng thư số có xác nhận của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp gửi đến tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ.
2. Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận đề nghị gia hạn chứng thư số, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ có trách nhiệm gia hạn chứng thư số cho thuê bao và thông báo cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.
Trường hợp không chấp nhận đề nghị gia hạn chứng thư số, tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do cho cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp biết.

Khi anh/chị đề nghị gia hạn chứng thư số thì tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng Chính phủ có trách nhiệm gia hạn chứng thư số cho thuê bao của anh/chị trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày đề nghị.

Chứng thư số (Hình từ Internet)

Các trường hợp thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của cá nhân bao gồm?

Theo Điều 66 Nghị định 130/2018/NĐ-CP quy định các trường hợp thay đổi nội dung thông tin của chứng thư số như sau:

1. Đối với chứng thư số của cá nhân:
a) Thay đổi cơ quan, tổ chức công tác mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số;
b) Thay đổi các thông tin về địa chỉ thư điện tử.
2. Đối với chứng thư số của cá nhân người có thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, người có chức danh nhà nước:
Cá nhân thay đổi thẩm quyền của cơ quan, tổ chức theo quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng con dấu, thay đổi chức danh nhà nước.
3. Đối với chứng thư số của cơ quan, tổ chức:
Cơ quan, tổ chức đổi tên hoặc địa chỉ hoạt động mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số.
4. Đối với chứng thư số của thiết bị, dịch vụ, phần mềm:
Thiết bị, dịch vụ, phần mềm đổi tên hoặc được nâng cấp phiên bản, bổ sung tính năng mà thông tin không phù hợp với thông tin trong chứng thư số.

Theo đó, các trường hợp thay đổi nội dung thông tin chứng thư số của cá nhân được quy định như trên.

Trân trọng!

Chứng thư số
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chứng thư số
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, cá nhân có thể dùng tài khoản định danh để đăng ký cấp chứng thư số không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào được gia hạn hiệu lực của chứng thư số trong ngành thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng thư số trong ngành thuế là gì? Các trường hợp nào thu hồi chứng thư số trong ngành thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân làm thất lạc thiết bị lưu khóa bí mật, nên thu hồi hay tạm đình chỉ chứng thư số?
Hỏi đáp Pháp luật
Sửa đổi nội dung chứng thư số của Ngân hàng Nhà nước từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giảm thời hạn giải quyết hồ sơ đề nghị cấp chứng thư số từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đề nghị cấp chứng thư số cho cá nhân mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài tại Việt Nam như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cá nhân thuộc Bộ Tài chính đề nghị cấp chứng thư số thì thực hiện theo mẫu nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cá nhân sẽ được gia hạn chứng thư số trong bao nhiêu ngày kể từ khi đề nghị?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chứng thư số
Phan Hồng Công Minh
928 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chứng thư số

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chứng thư số

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản hướng dẫn Chữ ký số mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào