Có những môn thi nào trong thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II?

Xin chào ban biên tập, hiện tại tôi đang giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng III, sắp tới tôi muốn thi lên hạng II thì phải thi những môn thi nào? Cho tôi hỏi thêm về các trường hợp được miễn thi ngoại ngữ? Xin được giải đáp.

Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II gồm những môn thi gì?

Căn cứ Điều 11 Thông tư 31/2019/TT-BLĐTBXH quy định thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hoặc thực hành hạng III lên giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II như sau:

1. Môn thi Kiến thức chung
a) Nội dung thi: 60 câu hỏi về quản lý nhà nước và pháp luật về viên chức; hiểu biết về chức trách, nhiệm vụ của viên chức theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp của hạng dự thi (chiếm 70% nội dung thi); Định hướng chiến lược, kế hoạch phát triển của ngành (chiếm 30% nội dung thi);
b) Hình thức thi: Trắc nghiệm trên giấy hoặc trắc nghiệm trên máy vi tính;
c) Thời gian thi: 60 phút.
2. Môn thi Chuyên môn, nghiệp vụ
a) Nội dung thi: Báo cáo kết quả thực hiện các nhiệm vụ của chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II;
b) Hình thức thi: Tự luận;
c) Thời gian thi: 120 phút.
3. Môn thi Ngoại ngữ
a) Nội dung thi: 30 câu hỏi về kỹ năng đọc, viết ở trình độ ngoại ngữ Bậc
3 theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT, do viên chức đăng ký thi một trong các ngoại ngữ: Anh, Pháp, Nga, Đức, Trung Quốc;
b) Hình thức thi: Trắc nghiệm trên giấy hoặc trắc nghiệm trên máy vi tính;
c) Thời gian thi: 30 phút.
4. Môn thi Tin học
a) Nội dung thi: 30 câu hỏi về kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT;
b) Hình thức thi: Trắc nghiệm trên giấy hoặc trắc nghiệm trên máy vi tính;
c) Thời gian thi: 30 phút.

Theo đó, anh/chị đang là giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng III thi thăng hạng lên chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II phải thi các môn thi bao gồm: Môn thi Kiến thức chung; Môn thi Chuyên môn, nghiệp vụ; Môn thi Ngoại ngữ; Môn thi Tin học.

Có những môn thi nào trong thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II?

Có những môn thi nào trong thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II? (Hình từ Internet)

Miễn thi ngoại ngữ đối với viên chức dự thi thăng hạng được áp dụng trong trường hợp nào?

Theo Điều 4 Thông tư 31/2019/TT-BLĐTBXH quy định miễn thi ngoại ngữ đối với viên chức dự thi thăng hạng như sau:

1. Có tuổi đời đủ 55 tuổi trở lên đối với nam và đủ 50 tuổi trở lên đối với nữ.
2. Viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp ở vùng dân tộc thiểu số là người dân tộc thiểu số hoặc có chứng chỉ tiếng dân tộc thiểu số được cấp có thẩm quyền công nhận. Chứng chỉ quy định tại khoản này phải còn trong thời hạn quy định tính đến ngày hết hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp.
3. Có bằng tốt nghiệp là bằng ngoại ngữ cùng trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của hạng dự thi.
4. Có bằng tốt nghiệp theo yêu cầu trình độ đào tạo hoặc ở trình độ đào tạo cao hơn so với trình độ đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ quy định trong tiêu chuẩn của hạng dự thi học tập ở nước ngoài hoặc học bằng tiếng nước ngoài ở Việt Nam.

Như vậy, các trường hợp miễn thi ngoại ngữ đối với viên chức dự thi thăng hạng được quy định trên.

Áp dụng hình thức xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp trong trường hợp nào?

Tại Điều 6 Thông tư 31/2019/TT-BLĐTBXH quy định các trường hợp áp dụng hình thức thi hoặc xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp như sau:

1. Áp dụng hình thức thi thăng hạng đối với trường hợp thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II và từ hạng II lên hạng I.
2. Áp dụng hình thức xét thăng hạng đối với trường hợp:
a) Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV lên giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hoặc thực hành hạng III;
b) Xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giáo dục nghề nghiệp từ hạng III lên hạng II hoặc hạng II lên hạng I đối với viên chức có thành tích tiêu biểu xuất sắc quy định tại điểm a khoản 2 Điều 3; xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) đối với viên chức có thành tích tiêu biểu xuất sắc quy định tại điểm b khoản 2 Điều 3.

Theo đó, các trường hợp áp dụng hình thức xét thăng hạng được quy định trên.

Trân trọng!

Chức danh nghề nghiệp giáo viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chức danh nghề nghiệp giáo viên
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024 có còn thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xác định thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học, THCS?
Hỏi đáp Pháp luật
Không yêu cầu giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của hạng được bổ nhiệm?
Hỏi đáp Pháp luật
Nội dung chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở mới nhất năm 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được tính thời gian làm giáo viên hợp đồng khi xét thăng hạng?
Hỏi đáp pháp luật
Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
Hỏi đáp pháp luật
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
Hỏi đáp pháp luật
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Bảng lương của các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chức danh nghề nghiệp giáo viên
Phan Hồng Công Minh
1,201 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chức danh nghề nghiệp giáo viên

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chức danh nghề nghiệp giáo viên

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào