Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở được quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch 22/2015/TTLT-BGDĐT-BNV, cụ thể như sau:
Chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở trong các trường trung học cơ sở công lập thuộc hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
1. Giáo viên trung học cơ sở hạng I - Mã số: V.07.04.10
2. Giáo viên trung học cơ sở hạng II - Mã số: V.07.04.11
3. Giáo viên trung học cơ sở hạng III - Mã số: V.07.04.12
Ban biên tập phản hồi thông tin đến bạn.
Năm 2024 có còn thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên không?
Cách xác định thời gian giữ hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học, THCS?
Không yêu cầu giáo viên mầm non, tiểu học, trung học cơ sở phải có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp của hạng được bổ nhiệm?
Nội dung chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên mầm non năm 2023?
Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở mới nhất năm 2023?
Có được tính thời gian làm giáo viên hợp đồng khi xét thăng hạng?
Các trường hợp bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
Mã số và phân hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
Mã số, hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở thế nào?
Bảng lương của các chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
Thư Viện Pháp Luật
Chia sẻ trên Facebook
- Hồ sơ thành lập cơ sở giáo dục mầm non độc lập công lập bao gồm gì?
- Người giữ chức vụ chỉ huy ban chỉ huy quân sự cấp xã bị đình chỉ công tác có được tính hưởng phụ cấp thâm niên không?
- Cá nhân là thành viên hợp tác xã được phân phối lợi nhuận thì tính thuế thu nhập cá nhân như thế nào?
- Hồ sơ cho phép trường mầm non hoạt động giáo dục bao gồm gì?
- Tài sản bị cưỡng chế khi thu hồi đất mà chủ tài sản không đến nhận thì xử lý như thế nào?