Quy định về hồ sơ đề nghị các danh hiệu thi đua ngành Ngân hàng?

Hồ sơ đề nghị các danh hiệu thi đua ngành Ngân hàng gồm những gì? Hồ sơ đề nghị các hình thức khen thưởng ngành Ngân hàng gồm những gì? Xin được giải đáp.

Hồ sơ đề nghị các danh hiệu thi đua ngành Ngân hàng gồm những gì?

Căn cứ Điều 28 Thông tư 17/2019/TT-NHNN quy định hồ sơ đề nghị các danh hiệu thi đua như sau:

1. Các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền quyết định của Thủ trưởng các đơn vị hoặc được Thống đốc ủy quyền, giao Thủ trưởng các đơn vị căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng năm 2003 (đã được sửa đổi, bổ sung), Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và Thông tư này để thực hiện trong đơn vị.
2. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” gồm:
a) Văn bản đề nghị công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;
b) Báo cáo thành tích của cá nhân;
c) Đề nghị công nhận sáng kiến (mẫu 09 kèm theo Thông tư này) hoặc quyết định công nhận đề tài nghiên cứu khoa học;
d) Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản).
3. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Ngân hàng” gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) Báo cáo tóm tắt thành tích của cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 14 kèm theo Thông tư này). Báo cáo thành tích lưu tại đơn vị;
c) Văn bản đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến kèm tóm tắt sáng kiến cấp Ngành của cá nhân (mẫu số 07, 08 kèm theo Thông tư này) hoặc quyết định công nhận đề tài nghiên cứu khoa học cấp Ngành;
d) Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 90% trở lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản).
4. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) 03 báo cáo thành tích của cá nhân có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng (mẫu số 13 kèm theo Thông tư này);
c) Văn bản đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến kèm tóm tắt sáng kiến cấp toàn quốc của cá nhân hoặc quyết định công nhận đề tài nghiên cứu khoa học (mẫu số 07, 08 kèm theo Thông tư này);
d) Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 90% trở lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản).
5. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” (áp dụng cho các tập thể do Thống đốc quyết định công nhận) gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) Báo cáo tóm tắt thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 15 kèm theo Thông tư này). Báo cáo thành tích lưu tại đơn vị;
c) Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản).
6. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước” gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị hoặc Trưởng Khối, Cụm thi đua kèm danh sách tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) Báo cáo tóm tắt thành tích của tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 15 kèm theo Thông tư này). Báo cáo thành tích lưu tại đơn vị;
c) Biên bản họp Hội đồng, Khối, Cụm thi đua kèm kết quả bỏ phiếu kín có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở lên, tính trên tổng số thành viên Hội đồng, Khối, Cụm thi đua (nếu thành viên vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản).
7. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Cờ thi đua của Chính phủ” gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị hoặc Trưởng Khối, Cụm thi đua kèm danh sách tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) 03 báo cáo thành tích của tập thể có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng (mẫu số 12 kèm theo Thông tư này);
c) Biên bản họp Hội đồng, Khối, Cụm thi đua kèm kết quả bỏ phiếu kín có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở lên, tính trên tổng số thành viên Hội đồng, Khối, Cụm thi đua (nếu thành viên vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản).
8. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Anh hùng Lao động” gồm:
a) Tờ trình đề nghị của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) 04 báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng (mẫu số 17,18 kèm theo Thông tư này);
c) Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 90% trở lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản).

Theo đó, hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở” gồm:

- Văn bản đề nghị công nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”;

- Báo cáo thành tích của cá nhân;

- Đề nghị công nhận sáng kiến (mẫu 09 kèm theo Thông tư này) hoặc quyết định công nhận đề tài nghiên cứu khoa học;

- Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản).

Và các hồ sơ để xét các danh hiệu thi đua ngành Ngân hàng khác được quy định theo pháp luật nêu trên.

Quy định về hồ sơ đề nghị các danh hiệu thi đua ngành Ngân hàng?

Quy định về hồ sơ đề nghị các danh hiệu thi đua ngành Ngân hàng? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị các hình thức khen thưởng ngành Ngân hàng gồm những gì?

Theo Điều 29 Thông tư 17/2019/TT-NHNN quy định hồ sơ đề nghị các hình thức khen thưởng như sau:

1. “Bằng khen của Thống đốc” đối với tập thể, cá nhân, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) Báo cáo tóm tắt thành tích của tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 14, 15 kèm theo Thông tư này). Báo cáo thành tích lưu tại đơn vị. Riêng khen thưởng “Bằng khen của Thống đốc” quy định tại Điểm d, Khoản 1, Điều 18 Thông tư này, báo cáo tóm tắt thành tích thực hiện theo mẫu số 14a kèm theo Thông tư này.
c) Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị.
2. “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” đối với tập thể, cá nhân, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) 03 báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng (mẫu số 12, 13 kèm theo Thông tư này);
c) Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản).
3. Huân chương các loại, các hạng đối với cá nhân, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) 04 báo cáo thành tích của cá nhân có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng (mẫu số 13 kèm theo Thông tư này);
c) Văn bản đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến cấp Ngành hoặc cấp toàn quốc kèm tóm tắt của sáng kiến cấp Ngành hoặc cấp toàn quốc (mẫu số 07, 08 kèm theo Thông tư này);
d) Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản).
4. Huân chương các loại, các hạng đối với tập thể, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách tập thể được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) 04 báo cáo thành tích của tập thể có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng (mẫu số 12 kèm theo Thông tư này);
c) Biên bản họp kèm kết quả bỏ phiếu kín của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị có tỷ lệ phiếu bầu từ 70% trở lên, tính trên tổng số thành viên của Hội đồng đơn vị (nếu thành viên Hội đồng vắng mặt thì lấy ý kiến bằng văn bản).
5. Huy chương, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) Danh sách trích ngang của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng.
6. Khen thưởng đột xuất, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân do đơn vị trình khen thưởng lập. Trường hợp đề nghị “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, báo cáo thành tích là 03 bản; Huân chương, báo cáo thành tích là 04 bản (mẫu số 19 kèm theo Thông tư này);
7. Khen thưởng theo đợt (chuyên đề), hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) Biên bản họp của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị;
c) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng. Trường hợp đề nghị “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, báo cáo thành tích là 03 bản; Huân chương, báo cáo thành tích là 04 bản (mẫu số 20 kèm theo Thông tư này).
8. Khen thưởng quá trình cống hiến, hồ sơ gồm:
a) Đối với cán bộ đã nghỉ hưu hoặc đã mất
i) Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị (đối với cán bộ là Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước do Vụ Tổ chức cán bộ trình) kèm danh sách cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
ii) 04 báo cáo thành tích của cá nhân có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng. Trường hợp cán bộ đã mất nếu đủ tiêu chuẩn khen thưởng, đơn vị trình chủ động phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ lập báo cáo thành tích để trình khen thưởng (mẫu số 16 kèm theo Thông tư này).
b) Đối với cán bộ chuẩn bị nghỉ hưu
i) Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị (đối với cán bộ là Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước do Vụ Thi đua - Khen thưởng trình) đề nghị khen thưởng kèm danh sách cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
ii) 04 báo cáo thành tích của cá nhân có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng (mẫu số 16 kèm theo Thông tư này);
iii) Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị (trừ trường hợp khen thưởng đối với Ban Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước).
9. Khen thưởng ngoài Ngành, hồ sơ gồm:
a) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị có quan hệ trực tiếp với tập thể, cá nhân kèm danh sách tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
b) Báo cáo thành tích của tập thể, cá nhân đối với ngành Ngân hàng có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng (mẫu số 21 kèm theo Thông tư này).
10. Kỷ niệm chương, hồ sơ gồm:
a) Đối với cán bộ trong ngành Ngân hàng
i) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân đề nghị khen thưởng (mẫu số 03 kèm theo Thông tư này);
ii) Bảng kê khai quá trình công tác của cá nhân. Đối với Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Quỹ tín dụng nhân dân không gửi về Ngân hàng Nhà nước bảng kê khai quá trình công tác của cá nhân, đơn vị trình có trách nhiệm bảo quản và lưu trữ (mẫu số 04 kèm theo Thông tư này);
iii) Danh sách kê khai của đơn vị (mẫu số 05 kèm theo Thông tư này).
b) Đối với cán bộ ngoài ngành Ngân hàng
i) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân đề nghị khen thưởng (mẫu số 03 kèm theo Thông tư này);
ii) Tóm tắt thành tích công lao đóng góp đối với sự nghiệp phát triển Ngân hàng Việt Nam của cá nhân có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng (mẫu số 06 kèm theo Thông tư này).

Trân trọng!

Ngân hàng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ngân hàng
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc xử lý khi Lệnh chuyển tiền có sai sót như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thay đổi địa điểm đặt trụ sở chính của ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trên cùng địa bàn tỉnh có hồ sơ như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Ngân hàng thay đổi địa chỉ đặt trụ sở chính nhưng không phát sinh thay đổi địa điểm đặt trụ sở cần làm gì?
Hỏi đáp pháp luật
Tính tiền thưởng và trách nhiệm chi thưởng trong ngành Ngân hàng theo nguyên tắc nào?
Hỏi đáp pháp luật
Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam” trong ngành Ngân hàng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Thẩm quyền quyết định tặng danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trong ngành Ngân hàng?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về quy trình và tuyến trình khen thưởng ngành Ngân hàng?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về hồ sơ đề nghị các danh hiệu thi đua ngành Ngân hàng?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về thời gian nhận hồ sơ khen thưởng ngành Ngân hàng?
Hỏi đáp pháp luật
Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh có trách nhiệm gì trong kinh doanh trò chơi điện tử có thưởng dành cho người nước ngoài?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ngân hàng
Phan Hồng Công Minh
501 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ngân hàng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào