Rút tiền gửi có kỳ hạn có thể ủy quyền không?

Có thể ủy quyền rút tiền gửi có kỳ hạn không? Thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn giữa tổ chức tín dụng và khách hàng gồm những nội dung nào?  Tôi hiện đang sinh sống và làm việc tại thành phố Hồ Chí Minh. Tôi hiện có một khoản tiền gửi kỳ hạn 12 tháng tại ngân hàng S. Do có công việc và gặp đối tác ở nước ngoài nên giờ tôi muốn ủy quyền cho vợ tôi (có văn bản uỷ quyền hợp lệ) rút khoản tiền gửi này khi đến đợt đáo hạn, có được không?  Mong anh chị Luật sư tư vấn. Tôi chân thành cảm ơn. 

1. Có thể ủy quyền rút tiền gửi có kỳ hạn không? 

Tại Điều 5 Thông tư 49/2018/TT-NHNN quy định nguyên tắc thực hiện giao dịch tiền gửi có kỳ hạn, theo đó:

1. Tổ chức tín dụng nhận tiền gửi có kỳ hạn phù hợp với phạm vi hoạt động được phép theo quy định của pháp luật và Giấy phép thành lập, hoạt động của tổ chức tín dụng.

2. Khách hàng chỉ được gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn thông qua tài khoản thanh toán của chính khách hàng đó.

3. Khách hàng thực hiện hoặc thông qua người đại diện hợp pháp để thực hiện việc gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn theo hướng dẫn của tổ chức tín dụng phù hợp với quy định của pháp luật. Riêng khách hàng là người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự hoặc mất năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật hoặc chưa đủ 15 tuổi thực hiện việc gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn thông qua người đại diện theo pháp luật; Người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của pháp luật thực hiện việc gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn thông qua người giám hộ (người đại diện theo pháp luật, người giám hộ gọi chung là người đại diện theo pháp luật).

4. Đối với tiền gửi chung có kỳ hạn, khách hàng gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn thông qua tài khoản thanh toán chung của tất cả khách hàng. Người cư trú và người không cư trú không được gửi tiền gửi chung có kỳ hạn. Tổ chức và cá nhân không được gửi tiền gửi chung có kỳ hạn bằng ngoại tệ.

5. Thời hạn gửi tiền được thực hiện theo thỏa thuận giữa tổ chức tín dụng và khách hàng. Đối với khách hàng là tổ chức và cá nhân nước ngoài là người không cư trú, cá nhân nước ngoài là người cư trú, thời hạn gửi tiền không được dài hơn thời hạn hiệu lực còn lại của Giấy tờ xác minh thông tin quy định tại khoản 4 và khoản 5 Điều 4 Thông tư này.

6. Đồng tiền chi trả gốc, lãi tiền gửi có kỳ hạn là đồng tiền mà khách hàng đã gửi.

Như vậy, khi ngân hàng S thực hiện việc chi trả tiền gửi có kỳ hạn cho bạn thì phía ngân hàng S sẽ chuyển tiền gốc và lãi của khoản tiền gửi có kỳ hạn vào tài khoản thanh toán của chính bạn theo các thông tin tài khoản thanh toán của bạn đã thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn giữa tổ chức tín dụng với bạn. Vì vậy, trường hợp này bạn sẽ không thể thực hiện việc ủy quyền cho vợ bạn được.

2. Thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn giữa tổ chức tín dụng và khách hàng gồm những nội dung nào? 

Căn cứ Điều 6 Thông tư 49/2018/TT-NHNN quy định thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn, như sau:

1. Thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn giữa tổ chức tín dụng và khách hàng phải được lập thành văn bản, trong đó bao gồm tối thiểu các nội dung sau:

a) Thông tin của khách hàng:

(i) Đối với khách hàng là cá nhân: Họ và tên, quốc tịch, thuộc đối tượng người cư trú hoặc người không cư trú, số và ngày cấp Giấy tờ xác minh thông tin cá nhân và thông tin của người đại diện hợp pháp trong trường hợp gửi tiền gửi có kỳ hạn thông qua người đại diện hợp pháp;

(ii) Đối với khách hàng là tổ chức: Tên tổ chức, thuộc đối tượng người cư trú hoặc người không cư trú, số và ngày cấp Giấy tờ xác minh thông tin tổ chức; Thông tin về người đại diện hợp pháp của tổ chức bao gồm: họ và tên, số và ngày cấp Giấy tờ xác minh thông tin cá nhân;

(iii) Đối với tiền gửi chung có kỳ hạn: thông tin của tất cả khách hàng sở hữu chung khoản tiền gửi có kỳ hạn;

b) Thông tin tổ chức tín dụng: Tên tổ chức tín dụng; Họ và tên, chức vụ của người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng thực hiện giao dịch tiền gửi có kỳ hạn với khách hàng;

c) Số tiền, đồng tiền, thời hạn gửi tiền, ngày gửi tiền, ngày đến hạn;

d) Lãi suất, phương thức trả lãi;

đ) Thỏa thuận về chi trả trước hạn, kéo dài thời hạn gửi tiền;

e) Thông tin tài khoản thanh toán của khách hàng được dùng để gửi, nhận chi trả tiền gửi có kỳ hạn gồm: tên chủ tài khoản thanh toán, số tài khoản thanh toán, tên tổ chức tín dụng nơi mở tài khoản thanh toán;

g) Xử lý trong trường hợp tài khoản thanh toán của khách hàng bị phong tỏa, đóng, tạm khóa và các trường hợp thay đổi tình trạng tài khoản thanh toán của khách hàng;

h) Biện pháp để khách hàng tra cứu khoản tiền gửi có kỳ hạn;

i) Xử lý đối với các trường hợp nhàu nát, rách, mất thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn;

k) Quyền và nghĩa vụ của khách hàng, tổ chức tín dụng;

l) Hiệu lực của thỏa thuận.

2. Ngoài các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này, các bên có thể thỏa thuận các nội dung khác phù hợp với quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.

3. Thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn quy định tại khoản 1, 2 Điều này được lập dưới hình thức thỏa thuận tiền gửi cụ thể hoặc thỏa thuận khung và thỏa thuận tiền gửi cụ thể.

4. Trường hợp sử dụng hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung trong thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn, tổ chức tín dụng phải thực hiện:

a) Niêm yết công khai hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung về tiền gửi có kỳ hạn tại địa điểm giao dịch hợp pháp thuộc mạng lưới hoạt động của tổ chức tín dụng (sau đây gọi là địa điểm giao dịch) và đăng tải trên trang thông tin điện tử của tổ chức tín dụng (nếu có);

b) Cung cấp đầy đủ thông tin về hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung cho khách hàng biết trước khi ký kết thỏa thuận giao dịch tiền gửi có kỳ hạn và có xác nhận của khách hàng về việc đã được tổ chức tín dụng cung cấp đầy đủ thông tin.

Theo đó, thỏa thuận tiền gửi có kỳ hạn giữa tổ chức tín dụng và khách hàng thì phải được lập thành văn bản, trong đó bao gồm tối thiểu những nội dung được quy định nêu trên.

Trân trọng!

Ủy quyền
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ủy quyền
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy ủy quyền có phải là văn bản hành chính không? Mẫu Giấy ủy quyền viết tay đầy đủ mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền vay vốn ngân hàng mới nhất 2024? Nhu cầu vay vốn nào không được Ngân hàng cho vay?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy ủy quyền ký thỏa thuận quốc tế nhân danh Nhà nước, Chính phủ do ai cấp?
Hỏi đáp Pháp luật
Người ủy quyền chết thì giấy ủy quyền còn hiệu lực không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền khiếu nại chuẩn pháp lý mới nhất 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty có được đại diện nhận ủy quyền quyết toán thuế thu nhập cá nhân cho nhiều người được không?
Hỏi đáp pháp luật
Hợp đồng ủy quyền có còn hiệu lực khi một bên chết không?
Hỏi đáp Pháp luật
Chưa đủ 18 tuổi có thể đại diện theo ủy quyền không?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đại diện theo ủy quyền thì có được kháng cáo bản án dân sự sơ thẩm không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ủy quyền
Nguyễn Minh Tài
961 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ủy quyền
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào