Sáng lập viên quỹ từ thiện tại Việt Nam có thể là người nước ngoài không?

Người nước ngoài có thể là sáng lập viên quỹ từ thiện tại Việt Nam không? Có thể đóng góp ngoại tệ để thành lập quỹ từ thiện tại Việt Nam không? Xin chào ban biên tập, chúng tôi dự định thành lập một quỹ từ thiện, theo yêu cầu thì cần phải có sáng lập viên quỹ, trong nhóm có một người nước ngoài đóng góp rất nhiều, vậy người này có thể làm sáng lập viên quỹ từ thiện trong đăng ký không? Xin được giải đáp.

1. Người nước ngoài có thể là sáng lập viên quỹ từ thiện tại Việt Nam không?

Căn cứ Điều 11 Nghị định 93/2019/NĐ-CP quy định sáng lập viên thành lập quỹ như sau:

1. Các sáng lập viên phải bảo đảm điều kiện sau:

a) Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ chức Việt Nam;

b) Đối với công dân: Có đủ năng lực hành vi dân sự và không có án tích;

c) Đối với tổ chức: Được thành lập hợp pháp, có điều lệ hoặc văn bản quy định chức năng, nhiệm vụ của tổ chức; có nghị quyết của tập thể lãnh đạo hoặc quyết định của người đứng đầu có thẩm quyền về việc tham gia thành lập quỹ; quyết định cử người đại diện của tổ chức tham gia tư cách sáng lập viên thành lập quỹ; trường hợp tổ chức Việt Nam có vốn đầu tư nước ngoài thì người đại diện tổ chức làm sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân Việt Nam;

d) Đóng góp tài sản hợp pháp thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định này;

đ) Sáng lập viên thành lập quỹ nếu thuộc diện quản lý của cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự đồng ý bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền theo quy định về phân cấp quản lý cán bộ trước khi gửi hồ sơ về cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định tại Điều 18 Nghị định này cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ quỹ.

2. Các sáng lập viên thành lập Ban sáng lập quỹ. Ban sáng lập quỹ phải có ít nhất 03 sáng lập viên, gồm: Trưởng ban, Phó Trưởng ban và ủy viên.

3. Ban sáng lập quỹ lập hồ sơ xin phép thành lập quỹ theo quy định tại Điều 15 Nghị định này và gửi đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại Điều 18 Nghị định này. Ban sáng lập quỹ có trách nhiệm đề cử Hội đồng quản lý quỹ, xây dựng dự thảo điều lệ và các tài liệu trong hồ sơ thành lập quỹ.

Ngoài ra tại Điều 12 Nghị định 93/2019/NĐ-CP quy định cá nhân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ như sau:

1. Cá nhân, tổ chức nước ngoài được góp tài sản cùng công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ ở Việt Nam.

2. Điều kiện đối với công dân, tổ chức nước ngoài:

a) Phải có cam kết nộp thuế và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của tài sản đóng góp;

b) Cam kết thực hiện nghiêm chỉnh pháp luật Việt Nam và mục đích hoạt động của quỹ;

c) Có tài sản đóng góp thành lập quỹ theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.

3. Tài sản đóng góp thành lập quỹ của cá nhân, tổ chức nước ngoài không được vượt quá 50% số tài sản đóng góp thành lập quỹ theo quy định của Nghị định này.

Như vậy, người nước ngoài có thể đóng góp tài sản cùng công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ từ thiện ở Việt Nam. Tuy nhiên, người nước ngoài không thể làm sáng lập viên sáng lập quỹ từ thiện theo quy định. Sáng lập viên thành lập quỹ phải là công dân, tổ chức Việt Nam.

2. Có thể đóng góp ngoại tệ để thành lập quỹ từ thiện tại Việt Nam không?

Theo Điều 14 Nghị định 93/2019/NĐ-CP quy định tài sản đóng góp thành lập quỹ như sau:

1. Tài sản đóng góp thành lập quỹ gồm:

a) Tiền đồng Việt Nam;

b) Tài sản được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam (bao gồm: Hiện vật, ngoại tệ, giấy tờ có giá, các quyền tài sản khác) của công dân, tổ chức Việt Nam là sáng lập viên, của cá nhân, tổ chức nước ngoài góp với công dân, tổ chức Việt Nam để thành lập quỹ. Đối với tài sản là trụ sở, trang thiết bị, công nghệ phải do tổ chức thẩm định giá được thành lập hợp pháp định giá, thời điểm định giá tài sản không quá 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ thành lập quỹ;

c) Trường hợp tài sản đóng góp thành lập quỹ bao gồm cả tài sản khác không bao gồm tiền đồng Việt Nam thì số tiền đồng Việt Nam phải đảm bảo tối thiểu 50% tổng giá trị tài sản.

2. Đối với quỹ do công dân, tổ chức Việt Nam thành lập phải đảm bảo tài sản đóng góp thành lập quỹ được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau:

a) Quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh: 6.500.000.000 (sáu tỷ năm trăm triệu đồng);

b) Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 1.300.000.000 (một tỷ ba trăm triệu đồng);

c) Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 130.000.000 (một trăm ba mươi triệu đồng);

d) Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 25.000.000 (hai mươi lăm triệu đồng).

3. Đối với trường hợp có cá nhân, tổ chức nước ngoài góp tài sản với công dân, tổ chức Việt Nam thành lập quỹ phải đảm bảo tài sản đóng góp thành lập quỹ được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam như sau:

a) Quỹ hoạt động trong phạm vi toàn quốc hoặc liên tỉnh: 8.700.000.000 (tám tỷ bảy trăm triệu đồng);

b) Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp tỉnh: 3.700.000.000 (ba tỷ bảy trăm triệu đồng);

c) Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp huyện: 1.200.000.000 (một tỷ hai trăm triệu đồng);

d) Quỹ hoạt động trong phạm vi cấp xã: 620.000.000 (sáu trăm hai mươi triệu đồng).

4. Tài sản đóng góp thành lập quỹ phải được chuyển quyền sở hữu cho quỹ trong thời hạn 45 ngày làm việc kể từ ngày quỹ được cấp giấy phép thành lập và công nhận điều lệ. Tài sản đóng góp để thành lập quỹ không bị tranh chấp hoặc thực hiện nghĩa vụ tài chính khác.

Theo đó, tài sản đóng góp thành lập quỹ từ thiện có thể là ngoại tệ được quy đổi ra tiền đồng Việt Nam.

Trân trọng!

Tài sản
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tài sản
Hỏi đáp Pháp luật
Không trả lại tiền do chủ sở hữu chuyển nhầm thì bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bắt buộc phải đăng ký tài sản gắn liền với đất trong sổ đỏ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhận tiền chuyển nhầm mà không trả lại có thể bị phạt tù bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc khai thác tài sản kết cấu hạ tầng hàng hải được thực hiện theo các phương thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Không kê khai tài sản trung thực, công chức có bị bãi nhiệm chức vụ hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn ước tính tuổi đời kinh tế của tài sản vô hình từ 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 1/8/2024, tài sản kết cấu hạ tầng chợ bị thu hồi trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị kế toán phải kiểm kê tài sản trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục tài sản được tổng kiểm kê tại cơ quan, tổ chức do Nhà nước đầu tư, quản lý trên phạm vi cả nước?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp đồng vay tài sản là gì? Mẫu hợp đồng vay tài sản mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tài sản
Phan Hồng Công Minh
476 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào