Bị phạt bao nhiêu tiền khi không đánh số thứ tự ghế ngồi trên xe ô tô chở hành khách?

Không đánh số thứ tự ghế ngồi trên xe ô tô chở hành khách bị phạt bao nhiêu tiền? Sử dụng loại xe ô tô chở người có thiết kế từ 09 chỗ trở lên làm xe taxi chở hành khách bị phạt bao nhiêu tiền? Chào Ban biên tập, tôi có vấn đề này cần được giải đáp. Tôi có đăng ký ô tô để kinh doanh, tôi dùng ô tô đấy để chở hành khách di chuyển giữa các tỉnh. Cho tôi hỏi nếu như không đánh số thứ tự ghế ngồi trên xe ô tô thì có bị xử phạt không? Nếu có xử phạt thì bị phạt bao nhiêu tiền? Rất mong được Ban biên tập giải đáp, tôi cảm ơn.

1. Không đánh số thứ tự ghế ngồi trên xe ô tô chở hành khách bị phạt bao nhiêu tiền?

Tại Khoản 2 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được bổ sung bởi Điểm b Khoản 15 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ như sau:

2. Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không niêm yết hoặc niêm yết không chính xác, đầy đủ tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải ở phần đầu mặt ngoài hai bên thân hoặc mặt ngoài hai bên cánh cửa xe ô tô chở hành khách theo quy định, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm d khoản 4 Điều này;

b) Không niêm yết hoặc niêm yết không chính xác, đầy đủ tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa, khối lượng bản thân xe, khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở, khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên cánh cửa xe ô tô tải theo quy định;

c) Không niêm yết hoặc niêm yết không chính xác, đầy đủ tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa, khối lượng bản thân ô tô đầu kéo, khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở, khối lượng toàn bộ cho phép kéo theo trên cánh cửa xe ô tô đầu kéo theo quy định; không niêm yết hoặc niêm yết không chính xác, đầy đủ tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh vận tải hàng hóa, khối lượng hàng hóa cho phép chuyên chở, khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông trên rơ moóc, sơ mi rơ moóc theo quy định;

d) Không niêm yết hoặc niêm yết không chính xác, đầy đủ tên, số điện thoại của đơn vị kinh doanh taxi tải, chữ taxi tải, tự trọng của xe, trọng tải được phép chở của xe ở mặt ngoài hai bên thành xe hoặc mặt ngoài hai bên cánh cửa buồng lái xe taxi tải theo quy định;

đ) Không niêm yết hoặc niêm yết không chính xác, đầy đủ theo quy định trên xe ô tô chở hành khách về: Biển số xe; khối lượng hành lý miễn cước; số điện thoại đường dây nóng;

e) Không đánh số thứ tự ghế ngồi, giường nằm trên xe ô tô chở hành khách theo quy định;

g) Sử dụng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định, xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt không có chỗ ưu tiên cho người khuyết tật, người cao tuổi và phụ nữ mang thai theo quy định;

h) Sử dụng xe ô tô kinh doanh vận tải hành khách không có hướng dẫn cho hành khách về an toàn giao thông, thoát hiểm khi xảy ra sự cố trên xe theo quy định.

Như vậy, theo quy định trên khi bạn không đánh số thứ tự ghế ngồi trên xe ô tô chở hành khách thì sẽ bị phạt từ 1.000.000 đồng đến 2.000.000 đồng.

2. Sử dụng loại xe ô tô chở người có thiết kế từ 09 chỗ trở lên làm xe taxi chở hành khách bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo Khoản 4 Điều 28 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điểm q Khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định xử phạt các hành vi vi phạm quy định về vận tải đường bộ, dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ như sau:

4. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức kinh doanh vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

a) Không cấp Lệnh vận chuyển, Giấy vận tải (Giấy vận chuyển) cho lái xe theo quy định;

b) Không thực hiện việc đăng ký, niêm yết hoặc niêm yết không chính xác, đầy đủ theo quy định về: Hành trình chạy xe; điểm đầu, điểm cuối của tuyến; giá cước; giá dịch vụ; tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ vận tải, dịch vụ hỗ trợ vận tải; trừ các hành vi vi phạm quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này;

c) Sử dụng loại xe ô tô chở người có thiết kế từ 09 chỗ (kể cả người lái) trở lên làm xe taxi chở hành khách;

d) Sử dụng xe taxi chở hành khách không gắn hộp đèn với chữ "TAXI" trên nóc xe hoặc không niêm yết cụm từ “XE TAXI” trên kính phía trước, kính phía sau xe theo quy định hoặc có gắn hộp đèn, có niêm yết cụm từ “XE TAXI” nhưng không cố định, không đúng kích thước, không làm bằng vật liệu phản quang theo quy định; không có hoặc có số điện thoại giao dịch ghi trên xe không đúng với đăng ký của doanh nghiệp (hợp tác xã);

Do đó, sử dụng loại xe ô tô chở người có thiết kế từ 09 chổ trở lên làm xe taxi chở hành khách sẽ bị xử phạt từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng.

Trân trọng!

Phạt
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Phạt
Hỏi đáp pháp luật
Công an có phạt người nhậu xỉn đi xe đạp về nhà không?
Hỏi đáp pháp luật
Có bị phạt tù không nếu có hành vi khai thác vàng trái phép gây ô nhiễm môi trường?
Hỏi đáp pháp luật
Đấu giá viên được hạn chế người tham gia đấu giá không?
Hỏi đáp pháp luật
Phù hiệu của xe ô tô kinh doanh hợp đồng có kích thước bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Nhân viên có cần phải thông báo trước khi nghỉ việc vì bị sếp chửi không?
Hỏi đáp pháp luật
Cây xanh đô thị do chắn lối vào nhà có được phép chặt không?
Hỏi đáp pháp luật
Tài liệu bí mật nhà nước có bao gồm đề thi học sinh giỏi quốc gia không?
Hỏi đáp pháp luật
Đấu giá viên có vi phạm pháp luật khi điều hành đấu giá tài sản mà không đeo thẻ?
Hỏi đáp pháp luật
Có bị truy cứu trách nhiệm hình sự khi mua bằng tốt nghiệp đại học nhưng chưa sử dụng không?
Hỏi đáp pháp luật
Người sử dụng lao động có được yêu cầu người lao động thử việc hai lần trên một công việc không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Phạt
1,206 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào