Miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ có đúng không?

Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp? Điều kiện cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ? Hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ? Doanh nghiệp của tôi hoạt động trong lĩnh vực sản xuất sản phẩm công nghệ cao, nay chúng  tôi muốn xin Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. Xin hỏi đối với doanh nghiệp khoa học và công nghệ thì được miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp có đúng không?

1. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ được miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp?

Căn cứ Điều 12 Nghị định 13/2019/NĐ-CP quy định chính sách miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp khoa học và công nghệ như sau:

1. Thu nhập của doanh nghiệp khoa học và công nghệ từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp như doanh nghiệp thực hiện dự án đầu tư mới thuộc lĩnh vực nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, cụ thể: được miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo.

2. Doanh thu, thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này. Doanh thu, thu nhập được tạo ra từ dịch vụ có ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin phải là doanh thu, thu nhập từ dịch vụ mới.

3. Doanh nghiệp khoa học và công nghệ không được ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp đối với năm tài chính không đáp ứng được điều kiện về doanh thu của sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu của doanh nghiệp.

4. Điều kiện, thủ tục thực hiện ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và quản lý thuế.

Như vậy, theo quy định như trên, nếu được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ thì doanh nghiệp của bạn có thể được miễn thuế 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 09 năm tiếp theo. Tuy nhiên, doanh thu của sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ phải đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trở lên trên tổng doanh thu của doanh nghiệp.

2. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ?

Theo Điều 6 Nghị định 13/2019/NĐ-CP điều kiện cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ như sau:

1. Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ khi đáp ứng các điều kiện sau:

a) Được thành lập và hoạt động theo Luật doanh nghiệp;

b) Có khả năng tạo ra hoặc ứng dụng kết quả khoa học và công nghệ được cơ quan có thẩm quyền đánh giá, thẩm định, công nhận theo quy định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định này;

c) Có doanh thu từ việc sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ đạt tỷ lệ tối thiểu 30% trên tổng doanh thu.

2. Doanh nghiệp mới thành lập dưới 5 năm đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này được chứng nhận là doanh nghiệp khoa học và công nghệ.

Theo đó, để được cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ, doanh nghiệp của bạn cần đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định như trên.

3. Hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ?

Theo Khoản 2 Điều 7 Nghị định 13/2019/NĐ-CP hồ sơ đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bao gồm:

a) Đề nghị chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này;

b) Văn bản xác nhận, công nhận kết quả khoa học và công nghệ của cơ quan có thẩm quyền (bản sao xuất trình kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực), thuộc một trong các văn bản sau:

- Văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;

- Quyết định công nhận giống cây trồng mới, giống vật nuôi mới, giống thủy sản mới, giống cây lâm nghiệp mới, tiến bộ kỹ thuật;

- Bằng chứng nhận giải thưởng đối với kết quả thực hiện nhiệm vụ đã đạt được các giải thưởng về khoa học và công nghệ do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền chủ trì, phối hợp tổ chức xét tặng giải thưởng hoặc đồng ý cho tổ chức xét tặng giải thưởng;

- Quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước; Giấy xác nhận hoặc giấy thẩm định kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ không sử dụng ngân sách nhà nước;

- Giấy chứng nhận đăng ký chuyển giao công nghệ;

- Các văn bản xác nhận, công nhận khác có giá trị pháp lý tương đương.

c) Phương án sản xuất, kinh doanh sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo Mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này.

Như vậy, hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ bao gồm những hồ sơ như trên.

Trân trọng!

Thuế thu nhập doanh nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thuế thu nhập doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
CIT là thuế gì? Đặc điểm của thuế CIT? Có bao loại thuế trực thu hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau sinh con có được tính vào chi phí được trừ?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi lập hóa đơn cho hàng tiêu dùng nội bộ có tính vào doanh thu để tính thuế TNDN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Khoản chi từ thiện của doanh nghiệp có được tính vào chi phí hợp lý được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu Phụ lục 03-1A/TNDN theo Thông tư 80 - Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiền tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp Quý 3 năm 2024 có được gia hạn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý 3 là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 03-4/TNDN phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp đã nộp ở nước ngoài 2024 và cách điền?
Hỏi đáp Pháp luật
Đơn vị sự nghiệp được nhà nước cấp ngân sách hoạt động có đóng thuế TNDN?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thuế thu nhập doanh nghiệp
826 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào