Phải có điểm học kỳ bao nhiêu đối với học sinh trường chuyên mới được xét học bổng khuyến khích học tập?

Học sinh trường chuyên phải có điểm học kỳ bao nhiêu mới được xét học bổng khuyến khích học tập? Mức học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh trường chuyên là bao nhiêu? Chào ban biên tập, em hiện đang là học sinh cấp ba trường chuyên, em có nghe nói đến học bổng khuyến khích học tập, cho em hỏi phải đạt bao nhiêu điểm học kỳ xét để được xét học bổng đó ạ? Vừa rồi thành tích học tập của em cũng rất tốt. Xin nhờ anh/chị trong ban biên tập giải đáp.

Học sinh trường chuyên phải có điểm học kỳ bao nhiêu mới được xét học bổng khuyến khích học tập?

Căn cứ Khoản 1 Điều 8 Nghị định 84/2020/NĐ-CP quy định đối tượng xét học bổng khuyến khích học tập như sau:

1. Đối tượng xét, cấp học bổng khuyến khích học tập:

a) Học sinh khối trung học phổ thông chuyên trong cơ sở giáo dục đại học, học sinh trường chuyên có hạnh kiểm tốt, học lực giỏi trong kỳ xét, cấp học bổng có điểm môn chuyên của học kỳ xét cấp từ 8,5 trở lên hoặc đạt một trong các giải từ khuyến khích trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực hoặc quốc tế của năm đó;

b) Học sinh các trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao có hạnh kiểm từ loại khá trở lên, học lực đạt từ trung bình trong kỳ xét, cấp học bổng và đạt giải hoặc huy chương trong cuộc thi cấp quốc gia, khu vực hoặc quốc tế của năm học đó;

c) Học sinh, sinh viên đang học trong các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học có kết quả học tập, rèn luyện từ loại khá trở lên, không 

Như vậy, bạn là học sinh trường chuyên để được xét học bổng khuyến khích học tập phải có điểm môn chuyên của học kỳ xét cấp từ 8,5 trở lên hoặc đạt một trong các giải từ khuyến khích trở lên trong kỳ thi học sinh giỏi cấp quốc gia, khu vực hoặc quốc tế của năm đó, ngoài ra cũng cần phải có hạnh kiểm tốt, học lực giỏi trong kỳ xét, cấp học bổng.

Mức học bổng khuyến khích học tập đối với học sinh trường chuyên là bao nhiêu?

Theo Khoản 2 Điều 8 Nghị định 84/2020/NĐ-CP có quy định như sau:

2. Mức học bổng đối với đối tượng quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này:

a) Đối với trường chuyên, trường năng khiếu nghệ thuật, thể dục, thể thao: Mức học bổng cấp cho một học sinh một tháng tối thiểu bằng ba lần mức học phí hiện hành của trường trung học phổ thông chuyên tại địa phương;

b) Đối với khối trung học phổ thông chuyên trong cơ sở giáo dục đại học: Mức học bổng cấp cho một học sinh do hiệu trưởng cơ sở giáo dục đại học quy định nhưng không thấp hơn mức trần học phí hiện hành mà học sinh đó phải đóng tại trường;

c) Đối với những trường không thu học phí: Mức học bổng tối thiểu bằng ba lần mức trần học phí của trường trung học phổ thông tại địa phương.

Trân trọng!

Học sinh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Học sinh
Hỏi đáp Pháp luật
Lớp 5 học một học kỳ thì có lên lớp 6 được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định về dạy thêm học thêm cập nhật mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh được miễn học phần thực hành môn Thể dục được đánh giá như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh được miễn phần thực hành môn giáo dục quốc phòng - an ninh trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Một năm học thì họp phụ huynh bao nhiêu lần? Cha mẹ học sinh lớp có quyền yêu cầu tổ chức họp phụ huynh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh người dân tộc thiểu số được cử tuyển vào đại học phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiết lập hạ 2024 bắt đầu từ ngày nào? Còn bao nhiêu ngày nữa học sinh được nghỉ hè năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất giới hạn thời gian làm thêm của học sinh, sinh viên không quá 20 giờ một tuần?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất xe đưa đón học sinh phải có còi báo động? Biểu mức thu phí sử dụng đường bộ đối với xe đưa đón học sinh năm 2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh xin nghỉ học bao nhiêu buổi thì ở lại lớp? Kết quả rèn luyện năm học loại gì thì phải rèn luyện trong kì nghỉ hè?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Học sinh
Phan Hồng Công Minh
406 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Học sinh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào