Công nhân công an không hoàn thành nhiệm vụ có bị kéo dài thời gian nâng bậc lương không?

Công nhân công an không hoàn thành nhiệm vụ có bị kéo dài thời gian nâng bậc lương? Công nhân công an được hưởng các loại phụ cấp, trợ cấp nào? Tôi hiện là Công nhân công an trong thời gian vừa qua tôi không hoàn thành nhiệm vụ được giao, vậy liệu có bị kéo dài thời gian nâng bậc lương không?

Công nhân công an không hoàn thành nhiệm vụ có bị kéo dài thời gian nâng bậc lương?

Căn cứ Khoản 2 Điều 9 Nghị định 49/2019/NĐ-CP quy định về nâng bậc lương, nâng ngạch đối với công nhân công an như sau:

a) Công nhân công an hoàn thành công việc được giao, đạt tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật quy định và chưa xếp bậc lương cuối cùng trong ngạch thì được xét nâng một bậc lương thường xuyên sau 2 năm (đủ 24 tháng) giữ bậc lương đối với người có hệ số lương từ 3,95 trở xuống và sau 3 năm (đủ 36 tháng) giữ bậc lương đối với người có hệ số lương trên 3,95.

Trong thời hạn xét nâng bậc lương, nếu không hoàn thành nhiệm vụ hoặc bị kỷ luật hình thức khiển trách thì kéo dài thời hạn nâng bậc lương 06 tháng; nếu bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên thì kéo dài thời hạn nâng bậc lương 12 tháng.

Trường hợp lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong thực hiện nhiệm vụ thì được nâng bậc lương trước thời hạn tối đa 12 tháng hoặc vượt bậc;

b) Công nhân công an hoàn thành tốt hoặc hoàn thành xuất sắc chức trách, nhiệm vụ được giao, có năng lực đảm nhận vị trí công việc cao hơn trong cùng ngành, nghề chuyên môn kỹ thuật, có văn bằng phù hợp thì được xét nâng ngạch.

Như vậy, theo quy định trên, nếu trong thời hạn xét nâng bậc lương bạn không hoàn thành nhiệm vụ thì sẽ bị kéo dài thời hạn nâng bậc lương 06 tháng.

Công nhân công an được hưởng các loại phụ cấp, trợ cấp nào?

Theo Khoản 4 Điều này Công nhân công an được hưởng các loại phụ cấp, trợ cấp bao gồm:

a) Phụ cấp thâm niên vượt khung;

b) Phụ cấp khu vực;

c) Phụ cấp đặc biệt;

d) Phụ cấp độc hại, nguy hiểm;

đ) Phụ cấp trách nhiệm công việc;

Điều kiện, thời gian và mức hưởng của các loại phụ cấp tại các điểm a, b, c, d và đ khoản này được thực hiện như quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang.

e) Phụ cấp công vụ:

- Áp dụng đối với công nhân công an hưởng lương từ ngân sách nhà nước;

- Điều kiện, thời gian và mức hưởng phụ cấp công vụ được thực hiện như quy định tại Nghị định số 34/2012/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về chế độ phụ cấp công vụ.

g) Phụ cấp, trợ cấp công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn:

Điều kiện, thời gian và mức hưởng được thực hiện như quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.

Trân trọng!

Chính sách đối với công nhân công an nghỉ hưu
Hỏi đáp mới nhất về Chính sách đối với công nhân công an nghỉ hưu
Hỏi đáp pháp luật
Thời gian tính hưởng phụ cấp của công nhân công an?
Hỏi đáp pháp luật
Công nhân công an bị kỷ luật có bị kéo dài thời hạn nâng bậc lương không?
Hỏi đáp pháp luật
Công nhân công an không hoàn thành nhiệm vụ có bị kéo dài thời hạn nâng bậc lương không?
Hỏi đáp pháp luật
Các chế độ chính sách dành cho công nhân công an nghỉ hưu?
Hỏi đáp pháp luật
Công nhân công an không hoàn thành nhiệm vụ có bị kéo dài thời gian nâng bậc lương không?
Hỏi đáp pháp luật
Các chế độ chính sách dành cho công nhân công an chuyển ngành?
Hỏi đáp pháp luật
Công nhân công an được xét nâng bậc lương thường xuyên khi nào?
Hỏi đáp pháp luật
Các chế độ chính sách dành cho thân nhân công nhân công an hy sinh?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chính sách đối với công nhân công an nghỉ hưu
1,261 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chính sách đối với công nhân công an nghỉ hưu

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chính sách đối với công nhân công an nghỉ hưu

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào