Chồng có được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản khi vợ phá thai do bệnh lý không?
Vợ phá thai bệnh lý thì chồng có được nghỉ việc hưởng chế độ bảo hiểm xã hội hay không?
Căn cứ Công văn 1967/BYT-BH năm 2013 xác định bệnh làm căn cứ giải quyết chế độ bảo hiểm xã hội quy định:
1. Các trường hợp mang thai trứng hoặc có thai ngoài tử cung là các trường hợp bệnh lý
Theo đó, phá thai ngoài tử cung là phá thai bệnh lý.
Căn cứ Khoản 1 Điều 31 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 điều kiện hưởng chế độ thai sản như sau:
1. Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Lao động nữ mang thai;
b) Lao động nữ sinh con;
c) Lao động nữ mang thai hộ và người mẹ nhờ mang thai hộ;
d) Người lao động nhận nuôi con nuôi dưới 06 tháng tuổi;
đ) Lao động nữ đặt vòng tránh thai, người lao động thực hiện biện pháp triệt sản;
e) Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội có vợ sinh con.
Và căn cứ Khoản 1 Điều 33 Luật này quy định về thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý như sau:
1. Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:
...
Theo đó, người lao động nam được hưởng chế độ thai sản là khi có vợ sinh con và thời gian hưởng chế độ phá thai bệnh lý quy định lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản. Như vậy, bạn không được hưởng chế độ thai sản khi vợ bạn phá thai bệnh lý.
Lao động nữ được hưởng thời gian hưởng chế độ thai sản khi phá thai bệnh lý bao lâu?
Theo phân tích trên thì vợ bạn được hưởng chế độ thai sản khi phá thai bệnh lý và có thời gian hưởng chế độ thai sản khi phá thai bệnh lý.
Căn cứ Điều 33 Luật trên quy định về thời gian hưởng chế độ khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý như sau:
1. Khi sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý thì lao động nữ được nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo chỉ định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền. Thời gian nghỉ việc tối đa được quy định như sau:
a) 10 ngày nếu thai dưới 05 tuần tuổi;
b) 20 ngày nếu thai từ 05 tuần tuổi đến dưới 13 tuần tuổi;
c) 40 ngày nếu thai từ 13 tuần tuổi đến dưới 25 tuần tuổi;
d) 50 ngày nếu thai từ 25 tuần tuổi trở lên.
2. Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản 1 Điều này tính cả ngày nghỉ lễ, nghỉ Tết, ngày nghỉ hằng tuần.
Như vậy, tùy theo tuần tuổi thai thì vợ bạn được nghỉ từ 10-50 ngày khi phá thai bệnh lý.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?