Lãi ngân hàng là tài sản chung hay riêng của vợ? Đăng ký kết hôn ở UBND tỉnh nơi tạm trú của vợ được không?

Lãi ngân hàng là tài sản chung hay riêng của vợ? Đăng ký kết hôn ở UBND tỉnh nơi tạm trú được không? Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mới thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh?

Lãi ngân hàng là tài sản chung hay riêng của vợ?

Dạ, cho em hỏi. Em và vợ em đang làm thủ tục ly hôn. Vợ em có tiết kiệm được 500 triệu (tài sản riêng), gửi tại ngân hàng ACB. Nên em muốn hỏi là đối với tiền lãi đó thì là tài sản chung hay riêng của vợ? Vì thông thường vợ em rút tiền lãi đó để chi tiêu cho gia đình.

Trả lời: Căn cứ Khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về tài sản chung như sau:

Tài sản chung của vợ chồng gồm tài sản do vợ, chồng tạo ra, thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp được quy định tại khoản 1 Điều 40 của Luật này; tài sản mà vợ chồng được thừa kế chung hoặc được tặng cho chung và tài sản khác mà vợ chồng thỏa thuận là tài sản chung.

Cũng theo Điều 10 Nghị định 126/2014/NĐ-CP thể hiện:

1. Hoa lợi phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là sản vật tự nhiên mà vợ, chồng có được từ tài sản riêng của mình.

2. Lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là khoản lợi mà vợ, chồng thu được từ việc khai thác tài sản riêng của mình.

Như vậy, nếu hai bạn không có thỏa thuận khác thì số tiền lãi gửi tại ngân hàng ACB thì là tài sản chung vợ, chồng.

Đăng ký kết hôn ở UBND tỉnh nơi tạm trú được không?

Dạ, vì một số lý do nên em hiện tại chưa có nơi thường trú và muốn kết hôn với người nước ngoài. Như vậy, em có thể tới UBND tỉnh nơi em và chồng sắp cưới đang tạm trú thực hiện thủ tục này được không?

Trả lời: Căn cứ Khoản 1 Điều 19 Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn như sau:

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam, thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài.

Trường hợp công dân Việt Nam không có nơi đăng ký thường trú, nhưng có nơi đăng ký tạm trú theo quy định của pháp luật về cư trú thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký tạm trú của công dân Việt Nam thực hiện đăng ký kết hôn.

Như vậy, theo như trường hợp mà bạn đề cập thì bạn có thể thực hiện đăng ký kết hôn tại nơi tạm trú, cụ thể là UBND cấp tỉnh.

Đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mới thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh?

Liên quan đến lĩnh vực hôn nhân và gia đình xin được hỏi: Có phải viêc đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mới thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh hay không?

Trả lời: Căn cứ Khoản 1 Điều 19 Nghị định 126/2014/NĐ-CP quy định về thẩm quyền đăng ký kết hôn như sau:

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, nơi đăng ký thường trú của công dân Việt Nam, thực hiện đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài, giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài.

Như vậy, đối chiếu quy định trên có thể thấy không phải chỉ trường hợp đăng ký kết hôn giữa công dân Việt Nam với người nước ngoài mới thuộc thẩm quyền UBND tỉnh mà  giữa công dân Việt Nam với nhau mà ít nhất một bên định cư ở nước ngoài cũng thuộc thẩm quyền cấp này.

Trân trọng!

Đăng ký kết hôn
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký kết hôn
Hỏi đáp Pháp luật
Mất thẻ căn cước có đăng ký kết hôn được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất? Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài hiện nay là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm bạn gái có thai có bắt buộc phải đăng ký kết hôn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức cấp dưỡng mà người cha phải cấp dưỡng cho con khi không đăng ký kết hôn là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Vợ có bắt buộc phải chuyển khẩu về nhà chồng sau khi kết hôn hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Việt Nam có giới hạn số lần đăng ký kết hôn không? Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kết hôn?
Hỏi đáp Pháp luật
Trong năm 2024, sinh năm 2006 đã đủ tuổi kết hôn chưa?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc đăng ký kết hôn bị từ chối trong trường hợp nào? Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Khuyến khích nam nữ kết hôn trước 30 tuổi và sinh đủ 02 con trước 35 tuổi?
Hỏi đáp Pháp luật
Phải có đám cưới thì mới được công nhận là vợ chồng theo quy định của pháp luật đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký kết hôn
353 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký kết hôn

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký kết hôn

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào