-
Luật sư
-
Tập sự hành nghề luật sư
-
Quy chế tập sự hành nghề luật sư
-
Kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
-
Hội đồng kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư
-
Hướng dẫn tập sự hành nghề luật sư
-
Chấm dứt việc tập sự hành nghề luật sư
-
Nhật ký tập sự hành nghề luật sư
-
Đăng ký tập sự hành nghề luật sư
-
Phí tập sự hành nghề luật sư
-
Thời gian tập sự hành nghề luật sư
-
Người tập sự hành nghề luật sư
-
Miễn tập sự hành nghề luật sư
-
Thay đổi nơi tập sự hành nghề luật sư
-
Chứng chỉ hành nghề luật sư
-
Quy tắc đạo đức và ứng xử nghề nghiệp luật sư
-
Chi phí thuê luật sư
-
Hành nghề luật sư
-
Liên đoàn Luật sư Việt Nam
Tập sự hành nghề luật sư có thể gia hạn thời gian tập sự hay không?
Tập sự hành nghề luật sư có thể gia hạn thời gian tập sự không?
Căn cứ Khoản 2, Khoản 3 Điều 10 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về gia hạn tập sự hành nghề luật sư như sau:
2. Người tập sự được Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư gia hạn tập sự hành nghề luật sư khi không đạt yêu cầu tập sự theo đánh giá của luật sư hướng dẫn và tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đề nghị gia hạn của người tập sự, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư ra quyết định gia hạn tập sự hành nghề luật sư.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày ra quyết định gia hạn tập sự hành nghề luật sư, Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư gửi văn bản thông báo cho tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự, người tập sự, Liên đoàn Luật sư Việt Nam và Sở Tư pháp nơi có trụ sở của Đoàn Luật sư.
3. Người tập sự được gia hạn tập sự hành nghề luật sư tối đa không quá 02 lần, mỗi lần 06 tháng. Trong trường hợp gia hạn tập sự lần thứ hai mà người tập sự không đạt yêu cầu thì Ban chủ nhiệm Đoàn Luật sư nơi đăng ký tập sự ra quyết định rút tên người đó khỏi danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư. Người bị rút tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư có quyền khiếu nại theo quy định của Thông tư này.
Người bị rút tên khỏi danh sách người tập sự của Đoàn Luật sư phải đăng ký lại việc tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại Điều 5 của Thông tư này. Thời gian tập sự hành nghề luật sư của người tập sự được thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Như vậy, khi không đạt yêu cầu tập sự, người tập sự hành nghề được gia hạn tập sự hành nghề luật sư tối đa không quá 02 lần, mỗi lần 06 tháng theo quy định trên.
Có thể tạm ngừng tập sự luật sư bao nhiêu tháng?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định về tạm ngừng việc tập sự hành nghề luật sư như sau:
Người tập sự có thể tạm ngừng việc tập sự hành nghề luật sư sau khi thỏa thuận bằng văn bản với tổ chức hành nghề luật sư nhận tập sự và phải báo cáo bằng văn bản cho Đoàn Luật sư nơi đăng ký tập sự.
Người tập sự được tạm ngừng tập sự tối đa 02 lần, mỗi lần không quá 03 tháng. Thời gian tập sự trước khi tạm ngừng được tính vào tổng thời gian tập sự hành nghề luật sư.
Như vậy, người tập sự hành nghề luật sư có thể tạm ngừng việc tập sự hành nghề luật sư tối đa 02 lần, mỗi lần không quá 03 tháng. Việc tạm ngừng phải được thỏa thuận theo như quy định trên.
Trân trọng!

Phan Hồng Công Minh
- Đề xuất: Các thủ tục hành chính về đất đai có thể được thực hiện trực tuyến?
- Trình tự thực hiện khảo sát xây dựng bao gồm các bước nào? Nhiệm vụ khảo sát xây dựng bao gồm các nội dung gì?
- Vị trí và chức năng Bộ Tài nguyên và Môi trường được quy định như thế nào? Bộ Tài nguyên và Môi trường có quyền thu hồi Giấy phép thăm dò khoáng sản không?
- Bộ Giao thông vận tải có những nhiệm vụ và quyền hạn gì? Những cơ quan nào của Bộ Giao thông vận tải có vai trò giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước?
- Bộ Nội vụ có vị trí và chức năng như thế nào? Bộ Nội vụ có quyền hạn gì trong tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước?