Tổ chức đám cưới cho người không đủ tuổi có bị phạt? Bố mẹ không đồng ý thì có tự đi đăng ký kết hôn được không?

Tổ chức đám cưới cho người không đủ tuổi có bị phạt? Bố mẹ không đồng ý thì có tự đi đăng ký kết hôn được không? Cưới vợ người dân tộc 17 tuổi có được không? 

Tổ chức đám cưới cho người không đủ tuổi có bị phạt?

Có bị phạt nếu tổ chức đám cưới cho người không đủ tuổi không? Tôi tên Quỳnh năm nay 17 tuổi. Tôi có người bạn là Tuyền cùng tuổi. Bạn tôi tháng sau sẽ kết hôn tuy nhiên đến thời điểm đó bạn tôi vẫn chưa đủ tuổi. Vậy thì việc tổ chức đám cưới cho bạn tôi như vậy có vi phạm pháp luật không? Mong được giải đáp.

Trả lời:

Căn cứ Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về điều kiện kết hôn như sau:

- Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

+ Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

+ Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

+ Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

+ Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

- Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Theo quy định tại Khoản 8 Điều 3 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 giải thích từ Tảo hôn là việc lấy vợ, lấy chồng khi một bên hoặc cả hai bên chưa đủ tuổi kết hôn theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 8 của Luật này.

Bên cạnh đó tại Điều 58 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về hành vi tảo hôn, tổ chức tảo hôn

- Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức lấy vợ, lấy chồng cho người chưa đủ tuổi kết hôn.

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi duy trì quan hệ vợ chồng trái pháp luật với người chưa đủ tuổi kết hôn mặc dù đã có bản án, quyết định đã có hiệu lực pháp luật của Toà án.

Ngoài ra theo Khoản 4 Điều 4 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền đối với cá nhân, tổ chức như sau:

- Mức phạt tiền quy định tại các Chương II, III, IV, V, VI và VII Nghị định này được áp dụng đối với hành vi vi phạm hành chính của cá nhân, trừ các điều quy định tại khoản 5 Điều này. Trường hợp tổ chức có hành vi vi phạm hành chính như của cá nhân thì mức phạt tiền bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân.

Như vậy hành vi tổ chức cưới bạn của bạn có thể được xem là hành vi tảo hôn và có thể vị xử phạt với hình thức phạt tiền từ 1.000.000 - 3.000.000 đồng đối với cá nhân. Nếu hành vi này thực hiện bởi tổ chức sẽ có mức phạt gấp đôi là từ 3.000.000 - 6.000.000 đồng.

Bố mẹ không đồng ý thì có tự đi đăng ký kết hôn được không?

Em và người yêu bị phản đối vì gia đình không môn đăng hộ đối và không hợp đuổi đứa sinh năm 98 và em sinh năm 99. Vậy hai đứa em có được tự đi đăng ký kết hôn không ạ?

Trả lời:

Theo Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về điều kiện kết hôn, như sau:

- Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

- Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

- Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

- Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

- Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

Lưu ý: Nhà nước không thừa nhận hôn nhân giữa những người cùng giới tính.

Như vậy, trường hợp gia đình hai anh chị không đồng ý cho anh chị kết hôn thì anh chị vẫn có thể đăng ký kết hôn nếu đáp ứng quy định nêu trên. Vì sự đồng ý của gia đình không phải là điều kiện bắt buộc.

Bên cạnh đó, Điểm b Khoản 2 Điều 5 Luật này quy định tảo hôn, cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, cản trở kết hôn là hành vi bị cấm trong bảo vệ chế độ hôn nhân và gia đình.

Và tại Điểm đ Khoản 1 Điều 59 Nghị định 82/2020/NĐ-CP quy định về hành vi vi phạm quy định về kết hôn, ly hôn và vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng như sau:

- Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau: Cản trở kết hôn, yêu sách của cải trong kết hôn hoặc cản trở ly hôn

- Buộc nộp lại số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại các điểm d và đ khoản 2 Điều này.

Như vậy, trường hợp bố mẹ cản trở con kết hôn thì có thể bị phạt tiền đến 5 triệu đồng theo quy định mới nhất.

Cưới vợ người dân tộc 17 tuổi có được không?

Em được biết ở các vùng cao, dân tộc Nùng, họ cưới sớm, có người cưới năm 15 tuổi. Nên em muốn hỏi bên em có thể tổ chức cưới vợ người dân tộc ở vùng cao khi người đó 17 tuổi được không?

Trả lời:

Căn cứ Điểm a Khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định như sau:

1. Nam, nữ kết hôn với nhau phải tuân theo các điều kiện sau đây:

a) Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, nữ từ đủ 18 tuổi trở lên;

b) Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định;

c) Không bị mất năng lực hành vi dân sự;

d) Việc kết hôn không thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn theo quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều 5 của Luật này.

Như vậy, dựa theo thông tin bạn cung cấp, trong trường hợp của bạn, pháp luật sẽ không thừa nhận việc kết hôn giữa 02 người. Bên cạnh đó, đối với hành vi tảo hôn hoặc tổ chức tảo hôn sẽ bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm theo Điều 47 Nghị định 82/2020/NĐ-CP phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với hành vi tổ chức lấy vợ, lấy chồng cho người chưa đủ tuổi kết hôn.

Trân trọng!

Đăng ký kết hôn
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký kết hôn
Hỏi đáp Pháp luật
Các chế tài xử lý vi phạm pháp luật kết hôn cận huyết hiện nay như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kết hôn giả để nhập quốc tịch nước ngoài bị xử lý thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cưới mà không đăng ký kết hôn, hôn nhân có được pháp luật công nhận không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ở Việt Nam, một người được kết hôn tối đa bao nhiêu lần?
Hỏi đáp Pháp luật
Pháp luật hiện hành có cấm em chồng và anh vợ kết hôn với nhau không?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp bị cấm kết hôn dù không có quan hệ huyết thống?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc kết hôn giữa những người nước ngoài thường trú tại Việt Nam phải đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Vợ chồng sẽ bị xử phạt như thế nào khi kết hôn chưa đủ 18 tuổi?
Hỏi đáp Pháp luật
Những người cùng dòng máu về trực hệ có được kết hôn với nhau không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hai vợ chồng ở khác tỉnh có đăng ký kết hôn ở đâu? Thủ tục đăng ký kết hôn đúng pháp luật như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký kết hôn
316 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng ký kết hôn
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào