Mẫu kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của NLĐ làm công việc thời vụ?

Mẫu kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của NLĐ làm công việc thời vụ? Các ví dụ về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ? Mong được giải đáp.

Mẫu kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi của NLĐ làm công việc thời vụ

Theo Phụ lục 1 Mẫu kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi (Ban hành kèm theo Thông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH) như sau:

MẪU KẾ HOẠCH THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI
(Kèm theo thông tư số 18/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

CƠ QUAN QUẢN LÝ (1)
DOANH NGHIỆP, CƠ SỞ (2)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ..............

............., ngày .... tháng ..... năm .........

 

KẾ HOẠCH

THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI

NĂM ...

- Tên(2):........................................................................................................................

- Ngành nghề sản xuất kinh doanh (3):............................................................................

- Tinh chất hoạt động sản xuất kinh doanh (4).................................................................

1. Quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm.................... tính bình quân cho một người lao động làm việc trong điều kiện lao động bình thường:

TQ =

2. Lựa chọn áp dụng giới hạn giờ làm thêm theo tuần/tháng:

3. Kế hoạch phân bổ quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm:

Tháng

Số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày

Số ngày làm việc trong tháng

Tổng số giờ làm việc

Ghi chú

a

b

c

d

đ

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

….

 

 

 

 

11

 

 

 

 

12

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

Tq =

 

 

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG
(Ký tên, đóng dấu)

 

Hướng dẫn cách ghi:

- Cơ quan cấp trên trực tiếp quản lý (1):

• Ghi tên Công ty mẹ hoặc tập đoàn kinh tế, nếu là doanh nghiệp thành viên trong nhóm công ty;

• Ghi tên Tổng Công ty, nếu là đơn vị trực thuộc Tổng Công ty;

• Ghi tên Sở, Ban, ngành, nếu trực thuộc Sở, Ban, ngành tại địa phương;

• Ghi tên Bộ, cơ quan ngang Bộ chủ quản, nếu trực thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ;

• Không ghi gì nếu không thuộc các loại hình trên.

- Tên (2) và ngành nghề kinh doanh (3): Ghi theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh

- Tính chất hoạt động sản xuất kinh doanh (4): Ghi cụ thể đối tượng thuộc nhóm quy định tại Điểm a, b Khoản 1 Điều 2 của Thông tư.

Các ví dụ về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ

Bên cạnh đó, tại Phụ lục 2 Các ví dụ về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi đối với người lao động làm công việc sản xuất có tính thời vụ, công việc gia công hàng theo đơn đặt hànG (Ban hành kèm theo Thông tư 18/2021/TT-BLĐTBXH) như sau:

PHỤ LỤC 2

CÁC VÍ DỤ VỀ THỜI GIỜ LÀM VIỆC, THỜI GIỜ NGHỈ NGƠI ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM CÁC CÔNG VIỆC SẢN XUẤT CÓ TÍNH THỜI VỤ, CÔNG VIỆC GIA CÔNG HÀNG THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG
(Kèm theo Thông tư số 18/2021/TT-BLĐTBXH ngày 15 tháng 12 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội)

I. Ví dụ về lập kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong năm của Công ty

Ví dụ 1 - Tính toán TQ của Công ty X

1

Số ngày trong năm 2021 (theo dương lịch)

Tn =

365

2

Tổng số ngày nghỉ hằng tuần trong năm 2021

Tt =

52

3

Số ngày nghỉ hằng năm thấp nhất

Tp =

12

4

Số ngày nghỉ lễ

Tl =

11

5

Số giờ làm việc bình thường trong một ngày

t=

8

Tq = [365 - (52 + 12 + 11)] x 8 = 2320 giờ

 

 

Vậy quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn chung của công ty X năm 2021 là 2320 giờ.

Ví dụ 2 - Lập bảng kế hoạch thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi trong năm của Công ty X (theo mẫu tại Phụ lục 1)

Tháng

Số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày

Số ngày làm việc trong tháng

Tổng số giờ làm việc

Ghi chú

(a)

(b)

(c)

(d)

(đ)

1

8

25

200

Nghỉ 01 ngày tết dương lịch, 05 ngày nghỉ hằng tuần

2

7

8

56

Nghỉ 05 ngày tết âm lịch, 04 ngày nghỉ hằng tuần và nghỉ trọn 11 ngày làm việc

3

7

27

189

Nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần

4

7

24

168

Nghỉ ngày Chiến thắng, ngày Giỗ tổ Hùng Vương, 04 ngày nghỉ hằng tuần

5

11 giờ từ thứ hai đến thứ năm, 10 giờ vào thứ sáu, thứ bảy hằng tuần

25

267

Nghỉ ngày Quốc tế lao động, 05 ngày nghỉ hằng tuần

6

11 giờ từ thứ hai đến thứ năm, 10 giờ vào thứ sáu, thứ bảy hằng tuần

26

282

Nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần

7

8

22

176

Bố trí 05 ngày nghỉ hằng năm; nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần

8

8

19

152

Bố trí 07 ngày nghỉ hằng năm vào đầu tháng; nghỉ 05 ngày nghỉ hằng tuần

9

6

19

120

Nghỉ 02 ngày Quốc khánh, 04 ngày nghỉ hằng tuần và nghỉ trọn 5 ngày làm việc

10

10 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, 8 giờ vào thứ bảy hằng tuần

26

250

Nghỉ 05 ngày nghỉ hằng tuần

11

10 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, 8 giờ vào thứ bảy hằng tuần

26

252

Nghỉ 4 ngày nghỉ hằng tuần

12

10 giờ tuần đầu tháng và 8 giờ vào ngày làm việc khác

25

208

Nghỉ trọn 02 ngày 30, 31 và nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần

 

TỔNG

 

2320

 

II. Ví dụ về lập kế hoạch xác định số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày của người lao động

Ví dụ 3: Công nhân A làm việc 15 năm trong điều kiện lao động bình thường cho công ty X. Quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn năm 2021 của công nhân A tính như sau:

Số ngày nghỉ hằng năm của công nhân A là: = 15 ngày

Trong đó: 12 ngày được xác định theo quy định tại Điều 113 của Bộ luật Lao động; 15/5 là số ngày nghỉ tăng theo thâm niên được xác định theo quy định tại Điều 114 của Bộ luật Lao động.

Lập bảng tính sau:

1

Số ngày trong năm 2021 (theo dương lịch)

Tn =

365

2

Tổng số ngày nghỉ hằng tuần trong năm 2021

Tt =

52

3

Số ngày nghỉ hằng năm

Tp =

15

4

Số ngày nghỉ lễ

Tl =

11

5

Số giờ làm việc bình thường trong một ngày

tn =

8

Tq = [365 - (52 + 15 + 11)] x 8 = 2296 giờ

 

 

Vậy quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn của công nhân A năm 2021 là 2296 giờ.

Ví dụ 4: Công nhân B làm nghề đặc biệt nặng nhọc cho công ty Y đã 15 năm. Quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn năm 2021 của công nhân B tính như sau:

Số ngày nghỉ hằng năm của công nhân B là: 16+= 19 ngày

Trong đó: 16 ngày được xác định theo quy định tại Điều 113 của Bộ luật Lao động; 15/5 là số ngày nghỉ tăng theo thâm niên được xác định theo quy định tại Điều 114 của Bộ luật Lao động.

Lập bảng tính sau:

1

Số ngày trong năm 2021 (theo dương lịch)

Tn =

365

2

Tổng số ngày nghỉ hằng tuần trong năm 2021

Tt =

52

3

Số ngày nghỉ hằng năm

Tp =

19

4

Số ngày nghỉ lễ

Tl =

11

5

Số giờ làm việc bình thường trong một ngày

tn =

6

Tq =[365 - (52 + 19 + 11)] x 6 = 1698 giờ

 

 

Vậy quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn của công nhân B năm 2021 là 1698 giờ.

Ví dụ 5: Công nhân A theo ví dụ 3 có quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn trong năm 2021 là 2296 giờ. Công ty X phân bổ số giờ làm việc tiêu chuẩn làm hằng ngày của công nhân A năm 2021 như sau:

Các tháng (dương lịch)

Số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày

Số ngày làm việc

Tổng số giờ làm việc

Ghi chú

Tháng 1

8

25

200

Nghỉ 01 ngày tết dương lịch, 05 ngày nghỉ hằng tuần

Tháng 2

7

8

56

Nghỉ 05 ngày tết âm lịch, 04 ngày nghỉ hằng tuần và nghỉ trọn 11 ngày làm việc

Tháng 3

7

27

189

Nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần

Tháng 4

7

24

168

Nghỉ ngày Chiến thắng, ngày Giỗ tổ Hùng Vương, 04 ngày nghỉ hằng tuần

Tháng 5

11 giờ từ thứ hai đến Thứ Năm, 10 giờ vào Thứ Sáu, Thứ Bảy hằng tuần

25

267

Nghỉ ngày Quốc tế lao động, 05 ngày nghỉ hằng tuần

Tháng 6

11 giờ từ thứ hai đến Thứ Sáu, 10 giờ vào Thứ Bảy hằng tuần

26

282

Nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần

Tháng 7

8

22

176

Bố trí 05 ngày nghỉ hằng năm vào cuối tháng; nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần

Tháng 8

8

16

128

Bố trí 10 ngày nghỉ hằng năm vào đầu tháng; nghỉ 05 ngày nghỉ hằng tuần

Tháng 9

6

20

120

Nghỉ 02 ngày Quốc khánh, 04 ngày nghỉ hằng tuần và nghỉ trọn 04 ngày làm việc

Tháng 10

10 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, 8 giờ vào thứ bảy hằng tuần

26

250

Nghỉ 05 ngày nghỉ hằng tuần

Tháng 11

10 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, 8 giờ vào thứ bảy hằng tuần

26

252

Nghỉ 4 ngày nghỉ hằng tuần

Tháng 12

10 giờ tuần đầu tháng và 8 giờ vào ngày làm việc khác

25

208

Nghỉ trọn 02 ngày 30, 31 và nghỉ 04 ngày nghỉ hằng tuần

TỔNG

 

 

2296

 

III. Ví dụ về nguyên tắc sử dụng quỹ thời giờ làm việc tiêu chuẩn

Ví dụ 6: Trong tháng 2, công ty X bố trí cho công nhân A làm việc 7 giờ/ngày trong 8 ngày làm việc, sau đó cho nghỉ trọn 11 ngày làm việc. Công ty thực hiện theo đúng kế hoạch đã lập nêu tại ví dụ 3 trên, như vậy:

- Số giờ làm việc ít hơn so với 8 giờ của ngày làm việc bình thường là:

8 giờ - 7 giờ = 1 giờ; 1 giờ này không phải trả lương ngừng việc;

- Số ngày nghỉ việc là 11 ngày cũng không phải trả lương ngừng việc.

Ví dụ 7: Tháng 3, do tình hình sản xuất kinh doanh công ty X bố trí cho công nhân A làm việc 5 giờ/ngày trong 13 ngày làm việc, sau đó cho nghỉ trọn 14 ngày làm việc. Như vậy, so với kế hoạch đã được công ty lập ra cho công nhân A vào tháng 3 nêu tại ví dụ 3 trên, thì:

- Số giờ làm việc thực tế ít hơn so với số giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày là:

7 giờ - 5 giờ = 2 giờ; 2 giờ này phải trả lương ngừng việc;

- Số ngày ngừng việc so với kế hoạch là 14 ngày; 14 ngày này phải trả lương ngừng việc.

Ví dụ 8: Trong tháng 9, công ty X bố trí cho công nhân A làm việc 8 giờ/ngày. Như vậy, so với kế hoạch đã được công ty lập ra cho công nhân A vào tháng 9 tại ví dụ 5 nêu trên, thì số giờ làm việc nhiều hơn so với số giờ làm việc tiêu chuẩn là: 8 giờ - 6 giờ = 2 giờ; 2 giờ này được tính vào tổng số giờ làm thêm, công ty X phải trả tiền lương và thực hiện các chế độ khác liên quan đến làm thêm giờ theo đúng quy định hiện hành.

Ví dụ 9: Trong tháng 10, công ty X bố trí cho công nhân A làm việc 10 giờ từ thứ hai đến thứ sáu, 8 giờ vào thứ bảy hằng tuần theo đúng kế hoạch của công ty được nêu tại ví dụ 3 trên. Số giờ làm việc nhiều hơn so với 8 giờ làm việc bình thường là:

10 giờ - 8 giờ = 2 giờ; 2 giờ này không tính là giờ làm thêm.

IV. Ví dụ về giới hạn giờ làm việc tiêu chuẩn hằng ngày và thời giờ làm thêm

Ví dụ 10: Do yêu cầu đột xuất, trong tháng 5 và tháng 6, công ty X có nhu cầu phải làm thêm giờ. Công ty đã đăng ký giới hạn giờ làm thêm theo tháng. Công ty có thể bố trí làm thêm giờ với công nhân A như sau:

- Từ thứ Hai đến thứ Bảy đều làm việc 12 giờ/ngày.

- Tháng Năm làm thêm thêm 33 giờ; Tháng Sáu làm thêm thêm 30 giờ

Trân trọng!

Thời giờ nghỉ ngơi
Hỏi đáp mới nhất về Thời giờ nghỉ ngơi
Hỏi đáp Pháp luật
Thời giờ nghỉ ngơi hằng tuần của người lao động làm các công việc gia công theo đơn đặt hàng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào thì thời gian nghỉ giữa giờ được tính vào thời giờ làm việc?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động có được chuyển ngày nghỉ phép sang năm sau hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin nghỉ phép mới nhất 2023? Một năm người lao động được nghỉ phép có lương bao nhiêu ngày?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lao động được làm thêm tối đa bao nhiêu giờ? Sử dụng người lao động quá thời gian làm thêm bị phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian nghỉ Giỗ tổ Hùng Vương, 30/4 và 01/5 của các cơ sở giáo dục năm 2023 tại thành phố Hà Nội?
Hỏi đáp pháp luật
Thời giờ nghỉ ngơi của lao động
Hỏi đáp pháp luật
Mức xử phạt vi phạm quy định về thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi?
Hỏi đáp pháp luật
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi
Hỏi đáp pháp luật
Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi và an toàn lao động, vệ sinh lao động
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thời giờ nghỉ ngơi
1,564 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thời giờ nghỉ ngơi

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Thời giờ nghỉ ngơi

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào