Nội dung kiểm tra tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài, kiểm tra công tác quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài

Nội dung kiểm tra tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài và Nội dung kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài bao gồm các nội dung nào theo quy định mới nhất của pháp luật?

Nội dung kiểm tra tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài

Căn cứ Điều 8 Thông tư 02/2022/TT-BKHĐT (có hiệu lực từ 01/04/2022) nội dung kiểm tra tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài như sau:

1. Tiến độ góp vốn điều lệ, tiến độ giải ngân vốn đầu tư đã đăng ký; tình hình góp vốn pháp định (đối với ngành, lĩnh vực có quy định vốn pháp định); tổng vốn đầu tư đã thực hiện và tỷ lệ so với tổng vốn đầu tư đăng ký.

2. Tiến độ triển khai dự án; việc thực hiện các mục tiêu đầu tư của dự án; việc ứng dụng công nghệ đối với dự án thuộc diện thẩm định, có ý kiến về công nghệ (công nghệ áp dụng so với công nghệ đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc có ý kiến; việc thực hiện lắp đặt máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ của dự án đầu tư); chuyển giao công nghệ đối với dự án có thực hiện chuyển giao công nghệ (đối tượng, nội dung, phương thức chuyển giao công nghệ, kết quả thực hiện chuyển giao công nghệ theo thỏa thuận giữa các bên); việc thực hiện các cam kết và đáp ứng điều kiện đầu tư, điều kiện tiếp cận thị trường, điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư, hỗ trợ đầu tư của nhà đầu tư khi dự án đi vào hoạt động.

3. Việc thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước.

4. Việc thực hiện các quy định pháp luật về lao động, quản lý ngoại hối, môi trường, đất đai, xây dựng, phòng cháy chữa cháy và các quy định về pháp luật chuyên ngành khác.

5. Tình hình tài chính của tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

a) Giá trị tài sản góp vốn của các bên (giá trị quyền sử dụng đất; giá trị tài sản máy móc, thiết bị; quyền sở hữu trí tuệ và các tài sản khác theo quy định của pháp luật);

b) Việc sử dụng đúng mục đích của máy móc thiết bị nhập khẩu tạo tài sản cố định, nguyên liệu, vật tư, linh kiện nhập khẩu để sản xuất thuộc đối tượng miễn thuế nhập khẩu;

c) Kiểm tra kết quả xác định giá trị doanh nghiệp, giá trị cổ phiếu tại thời điểm trước khi lên sàn chứng khoán trong một số trường hợp đặc biệt có dấu hiệu nâng khống giá trị doanh nghiệp;

d) Các giao dịch với công ty mẹ ở nước ngoài hoặc các công ty có quan hệ liên kết;

đ) Tình hình thực hiện các khoản nợ (vay ngân hàng, phát hành trái phiếu doanh nghiệp và các khoản vay nợ khác);

e) Trích lập, sử dụng các quỹ dự phòng, khấu hao tài sản cố định, hạch toán chênh lệch tỷ giá hối đoái;

g) Việc chia lợi nhuận đối với phần vốn góp của nhà nước trong tổ chức kinh tế, dự án có vốn đầu tư nước ngoài;

h) Tình hình bảo toàn vốn góp của tổ chức kinh tế, dự án có vốn nhà nước (bao gồm đầu tư ra ngoài doanh nghiệp và tiếp nhận đối tác vào góp vốn liên doanh, liên kết trong tổ chức kinh tế).

6. Các nội dung khác liên quan tới triển khai thực hiện dự án đầu tư

a) Việc chấp hành quy định về điều kiện giám sát, đánh giá đầu tư và chế độ báo cáo, thống kê theo quy định;

b) Việc chấp hành biện pháp xử lý vi phạm đã phát hiện.

7. Đối với các dự án thuộc diện cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, ngoài các nội dung được quy định từ khoản 1 đến khoản 6 Điều này, nội dung kiểm tra còn bao gồm việc thực hiện các nội dung quy định tại Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

8. Tùy mục đích, yêu cầu của công tác kiểm tra và theo tính chất, đặc điểm của dự án có vốn đầu tư nước ngoài, nội dung kiểm tra có thể bao gồm toàn bộ hay một phần các nội dung quy định tại Điều này.

Nội dung kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài

Căn cứ Điều 9 Thông tư này nội dung kiểm tra việc thực hiện công tác quản lý nhà nước về đầu tư nước ngoài như sau:

1. Sự phù hợp của dự án đầu tư với quy hoạch có liên quan theo pháp luật về quy hoạch.

2. Việc thực hiện các quy định của pháp luật về cấp, điều chỉnh, ngừng hoạt động, chấm dứt hoạt động của dự án đầu tư, thu hồi Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của cơ quan đăng ký đầu tư theo các quy định của pháp luật.

3. Quy định ưu đãi, hỗ trợ đối với các dự án đầu tư.

4. Việc giám sát, đánh giá và hỗ trợ đầu tư sau khi cấp quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

5. Thực hiện chức năng cơ quan đầu mối tổng hợp báo cáo về tình hình thực hiện các dự án đầu tư theo quy định.

6. Công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng, thu hồi đất, bàn giao đất.

7. Các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 71 Nghị định số 29/2021/NĐ-CP .

Trân trọng!

Tổ chức kinh tế
Hỏi đáp mới nhất về Tổ chức kinh tế
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kinh tế có được chuyển nhượng tài sản trên đất thuê trả tiền hằng năm hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất có được thế chấp quyền sử dụng đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kinh tế có được bồi thường bằng đất ở khi nhà nước thu hồi đất?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách đăng ký thêm con dấu cho tổ chức kinh tế?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kinh tế có được thế chấp vay ngân hàng bằng nhà xưởng trên đất thuê không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép lập cơ sở bán lẻ đối với tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào tổ chức kinh tế được kế thừa ưu đãi miễn giảm tiền sử dụng đất phi nông nghiệp khi nhận chuyển nhượng dự án?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kinh tế là các tổ chức nào? Nhà đầu tư được góp vốn vào tổ chức kinh tế theo các hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kinh tế có được nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kinh tế thực hiện hoạt động đại lý đổi tiền của nước có chung biên giới khi đáp ứng được những điều kiện nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tổ chức kinh tế
369 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tổ chức kinh tế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tổ chức kinh tế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào