Tiêu chuẩn nhà ở công vụ đối với Uỷ viên Bộ Chính trị, Bí thư TW Đảng hoặc Phó CTN và cấp tương đương trở lên?

Tiêu chuẩn nhà ở công vụ đối với Uỷ viên Bộ chính trị, Bí thư Trung ương Đảng hoặc Chủ tịch Uỷ ban trung ương Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ và cấp tương đương trở lên được quy định mới như thế nào? Mong được giải đáp thắc mắc.

Tiêu chuẩn nhà ở công vụ đối với Uỷ viên Bộ chính trị, Bí thư Trung ương Đảng

Căn cứ Khoản 1 Điều 4 Quyết định 03/2022/QĐ-TTg (có hiệu lực từ ngày 15/4/2022) quy định về tiêu chuẩn nhà ở công vụ đối với cơ quan trung ương như sau:

Ủy viên Bộ Chính trị, Bí thư Trung ương Đảng được bố trí cho thuê biệt thự công vụ, đảm bảo yêu cầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 của Quyết định này:

a) Diện tích đất khuôn viên từ 450 m2 đến 500 m2;

b) Trang bị nội thất dời bao gồm:

- Phòng khách: 01 bộ bàn ghế và 01 kệ ti vi;

- Phòng bếp: 01 bộ bàn ghế ăn, 01 tủ lạnh;

- Phòng ngủ: 01 tủ quần áo, 01 giường, 01 đệm;

- 01 bộ bàn ghế làm việc; 01 máy giặt.

c) Định mức kinh phí tối đa trang bị nội thất đồ dời cho biệt thự công vụ này là 350 triệu đồng.

Tiêu chuẩn nhà ở công vụ đối với Chủ tịch Uỷ ban trung ương Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ và cấp tương đương trở lên

Bên cạnh đó, tại Khoản 1 Điều này quy định về tiêu chuẩn nhà ở công vụ đối với Chủ tịch Uỷ ban trung ương Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ và cấp tương đương trở lên như sau:

Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Phó Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch Quốc hội, Phó Thủ tướng Chính phủ và cấp tương đương trở lên được bố trí cho thuê biệt thự công vụ đảm bảo yêu cầu theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 3 của Quyết định này:

a) Diện tích đất khuôn viên từ 350 m2 đến 400 m2;

b) Trang bị nội thất dời quy định tại điểm b khoản 1 Điều này;

c) Định mức kinh phí tối đa trang bị nội thất đồ dời cho biệt thự công vụ này là 300 triệu đồng.

Trân trọng!

Nhà ở công vụ
Hỏi đáp mới nhất về Nhà ở công vụ
Hỏi đáp Pháp luật
Khung giá cho thuê nhà ở công vụ trên địa bàn TPHCM hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị quyết định đầu tư và quyết định chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất để xây dựng nhà ở công vụ được quy định như thế nào? Nội dung chủ yếu của kế hoạch phát triển nhà ở công vụ là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Giáo viên luân chuyển đến công tác tại xã nghèo được thuê nhà ở công vụ có diện tích bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Những ai được thuê nhà ở công vụ liền kề có diện tích đất từ 80 m2 đến 100 m2?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà khoa học được thuê nhà ở công vụ khi đáp ứng các điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bác sĩ đến công tác tại vùng nông thôn được thuê nhà ở công vụ phải đáp ứng điều kiện gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Người thuê nhà ở công vụ có được cho thuê lại nhà ở công vụ không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu hợp đồng thuê nhà ở công vụ theo Nghị định 95 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Nhà ở công vụ
899 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Nhà ở công vụ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở công vụ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào