Trường hợp thực hiện bảo lãnh dự thầu ký trước ngày mua hồ sơ mời thầu thì có hợp lệ?

Trường hợp thực hiện bảo lãnh dự thầu ký trước ngày mua hồ sơ mời thầu có hợp lệ? Bên mời thầu gồm có những ai? Mức giá bán một bộ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu hiện nay là bao nhiêu?

Trường hợp thực hiện bảo lãnh dự thầu ký trước ngày mua hồ sơ mời thầu có hợp lệ?

Trong hồ sơ đề xuất của công ty dự thầu có thư bảo lãnh dự thầu đáp ứng đủ yêu cầu của đơn vị nhưng bảo lãnh này lại được ngân hàng thương mại ký bảo lãnh trước ngày công ty này mua hồ sơ mới thầu của đơn vị. Xin hỏi như vậy bảo lãnh dự thầu đó có được xem là hợp lệ không hay không?

Trả lời: Theo quy định tại Luật Đấu thầu 2013 thì bảo đảm dự thầu áp dụng trong các trường hợp sau đây:

- Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;

- Đấu thầu rộng rãi và chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư.

Nhà thầu, nhà đầu tư phải thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trước thời điểm đóng thầu đối với hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; trường hợp áp dụng phương thức đấu thầu hai giai đoạn, nhà thầu thực hiện biện pháp bảo đảm dự thầu trong giai đoạn hai. Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định như sau:

- Đối với lựa chọn nhà thầu, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ quy mô và tính chất của từng gói thầu cụ thể;

- Đối với lựa chọn nhà đầu tư, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 0,5% đến 1,5% tổng mức đầu tư căn cứ vào quy mô và tính chất của từng dự án cụ thể.

Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cộng thêm 30 ngày.

Như vậy: Căn cứ nội dung trên đây thì trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư không có bảo đảm dự thầu hoặc có bảo đảm dự thầu nhưng không hợp lệ (đối với các trường hợp bắt buộc phải thực hiện bảo đảm dự thầu) thì sẽ bị loại, đồng nghĩa với không được tham gia đấu thầu theo quy định.

Theo ghi nhận của chúng tôi, thì pháp luật hiện hành chỉ quy định cụ thể về các trường hợp, giá trị bảo đảm cũng như hiệu lực của bảo đảm dự thầu, nhưng không có quy định cụ thể về thời điểm phát hành bảo đảm dự thầu (bảo lãnh dự thầu).

Đồng nghĩa, thời điểm ngân hàng thương mại phát hành Bảo lãnh dự thầu cho chủ đầu tư, nhà thầu không làm ảnh hưởng đến hiệu lực của Bảo lãnh dự thầu. Đồng nghĩa, trường hợp Bảo lãnh dự thầu đảm bảo các điều kiện có hiệu lực bao gồm giá trị bảo đảm và thời gian có hiệu lực của Bảo lãnh dự thầu thì vẫn được xem là hợp lệ.

Do đó: Trường hợp hồ sơ đề xuất của công ty dự thầu có thư bảo lãnh dự thầu đáp ứng đủ yêu cầu trong hồ sơ mời thầu của đơn vị nhưng bảo lãnh này lại được ngân hàng thương mại ký bảo lãnh trước ngày công ty này mua hồ sơ mới thầu của đơn vị thì vẫn được xem là hợp lệ.

Bên mời thầu gồm có những ai?

Tôi tên Minh Thành là nhân viên mới cả một doanh nghiệp, tại đây tôi có nghe các đồng nghiệp nhắc đến việc bảo đảm dự thầu, hay bên mời thầu, nhưng tôi vẫn chưa rõ lắm: Bên mời thầu gồm có những ai? Mong Ban tư vấn hỗ trợ giúp.

Trả lời: Tại Khoản 3 Điều 4 Luật đấu thầu 2013 có quy định bên mời thầu là cơ quan, tổ chức có chuyên môn và năng lực để thực hiện các hoạt động đấu thầu, bao gồm:

a) Chủ đầu tư hoặc tổ chức do chủ đầu tư quyết định thành lập hoặc lựa chọn;

b) Đơn vị dự toán trực tiếp sử dụng nguồn vốn mua sắm thường xuyên;

c) Đơn vị mua sắm tập trung;

d) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức trực thuộc do cơ quan nhà nước có thẩm quyền lựa chọn.

Trên đây là nội dung tư vấn. Mong là những thông tin chia sẻ này sẽ giúp ích cho bạn.

Mức giá bán một bộ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu hiện nay là bao nhiêu?

Ban biên tập hãy giải đáp giúp tôi thắc mắc sau đây: Mức giá bán một bộ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu hiện nay là bao nhiêu? Mong sớm nhận được sự phản hồi. Xin chân thành cảm ơn!

Trả lời: Tại Khoản 19 và Khoản 30 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013 có quy định về khái niệm hồ sơ mời thầu và hồ sơ yêu cầu như sau:

- Hồ sơ mời thầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ dự thầu và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ dự thầu nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

- Hồ sơ yêu cầu là toàn bộ tài liệu sử dụng cho hình thức chỉ định thầu, mua sắm trực tiếp, chào hàng cạnh tranh, bao gồm các yêu cầu cho một dự án, gói thầu, làm căn cứ để nhà thầu, nhà đầu tư chuẩn bị hồ sơ đề xuất và để bên mời thầu tổ chức đánh giá hồ sơ đề xuất nhằm lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư.

Theo đó, tại Khoản 1 Điều 9 Nghị định 63/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu do Thủ tướng Chính phủ ban hành có quy định về mức giá bán một bộ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu hiện nay như sau:

Căn cứ quy mô, tính chất của gói thầu, chủ đầu tư quyết định mức giá bán một bộ hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu (bao gồm cả thuế) đối với đấu thầu trong nước nhưng tối đa là 2.000.000 đồng đối với hồ sơ mời thầu và 1.000.000 đồng đối với hồ sơ yêu cầu; đối với đấu thầu quốc tế, mức giá bán theo thông lệ đấu thầu quốc tế.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

447 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào