Mẫu báo cáo thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực như thế nào?

Cho tôi hỏi, mẫu báo cáo thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực và cấp cơ sở như thế nào? Mong được hỗ trợ theo quy định mới nhất.

Mẫu báo cáo thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực

Căn cứ vào Phụ lục II.1 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BTNMT quy định về mẫu báo cáo thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực như sau:

(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

(được đóng dấu treo của cơ quan thẩm định)

(địa danh), ngày … tháng … năm …

 

BÁO CÁO THẨM ĐỊNH GIẢM NHẸ PHÁT THẢI KHÍ NHÀ KÍNH
CẤP LĨNH VỰC THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA BỘ …
NĂM 20..

I. THÔNG TIN CHUNG

1. Thông tin về các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính được thực hiện theo kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực: mô tả tóm tắt về các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, mục tiêu giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, phương pháp thu thập số liệu, phương pháp tính toán, các tiêu chí giám sát và kết quả thực hiện.

2. Thông tin về việc tổ chức thực hiện và tổ chức giám sát các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính: mô tả chi tiết về quá trình tổ chức thực hiện và tổ chức giám sát các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.

II. NỘI DUNG THẨM ĐỊNH

1. Thẩm định kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính

a) Phân tích tính phù hợp của chính sách, biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của lĩnh vực với chiến lược, quy hoạch, kế hoạch phát triển của lĩnh vực.

b) Đánh giá độ tin cậy, tính đầy đủ, độ không chắc chắn của thông tin, dữ liệu về kiểm kê khí nhà kính trong k kế hoạch của lĩnh vực.

c) Đánh giá kịch bản phát triển thông thường trong k kế hoạch.

d) Kết quả kiểm tra phương pháp định lượng giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của các chính sách, biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.

đ) Đánh giá độ tin cậy, độ không chắc chắn của kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.

e) Đánh giá tính bổ sung của các chính sách, biện pháp quản lý giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của lĩnh vực.

g) Phân tích, xác định khả năng tính hai lần đối với kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của lĩnh vực.

g) Xác nhận kết quả giảm nhẹ phát thải khí nhà kính định lượng của lĩnh vực theo các năm trong k kế hoạch (xác nhận kết quả của từng biện pháp và của toàn bộ lĩnh vực).

2. Đánh giá báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực

TT

Tiêu chí đánh giá

Phù hợp / Có

Không phù hợp / Không

1

Hình thức báo cáo

 

 

 

Báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực theo mẫu số 01 Phụ lục III Nghị định số 06/2022/NĐ-CP

 

 

2

Nội dung báo cáo

 

 

2.1

Sự đầy đủ của thông tin về các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính

 

 

2.2

Sự phù hợp của chính sách, biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính

 

 

2.3

Sự phù hợp của phương pháp định lượng giảm nhẹ phát thải khí nhà kính

 

 

2.4

Sự phù hợp của hệ thống thông tin, dữ liệu về phát thải khí nhà kính và biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính

 

 

III. Kết luận và kiến nghị

 

Mẫu báo cáo thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở 

Mẫu báo cáo thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp cơ sở được quy định tại Phụ lục II.2 Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BTNMT như sau:

(1)
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……
V/v báo cáo thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của (2)

(địa danh), ngày … tháng … năm …

 

Kính gửi: (2).

(1) nhận được hồ sơ đề nghị thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của (2) kèm theo Văn bản số … ngày … tháng … năm … của (2). Căn cứ kết quả thực hiện kế hoạch thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, (1) thông báo về kết quả thẩm định như sau:

1. Thông tin chung

a) Thông tin về tổ chức thực hiện thẩm định (tên tổ chức, địa chỉ, số điện thoại, thư điện tử).

b) Thời gian thực hiện thẩm định tại cơ sở.

c) Thời gian thực hiện lấy mẫu đại diện (nếu cần thiết) tại cơ sở.

2. Về các nội dung thực hiện thẩm định

a) Các ranh giới và phạm vi hoạt động của (2).

b) Cơ sở hạ tầng, công nghệ và toàn bộ quá trình hoạt động của (2).

c) Các nguồn phát thải khí nhà kính, bể hấp thụ khí nhà kính và các loại khí nhà kính của (2).

d) Mức phát thải khí nhà kính dự kiến của (2) khi không áp dụng công nghệ, biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.

đ) Các công nghệ, biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đã được thực hiện.

e) Phương pháp xác định mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của các công nghệ, biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính.

g) Độ tin cậy, độ không chắc chắn của mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của (2).

h) Mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của các biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính áp dụng tại (2).

3. Đánh giá kết quả tính toán mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của (2)

a) Phương pháp xác định mức phát thải dự kiến khi không áp dụng các công nghệ, biện pháp giảm nhẹ phát thải khí nhà kính, mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và hệ số phát thải được áp dụng.

b) Hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về phát thải khí nhà kính và giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của (2).

c) Mức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đạt được trong giai đoạn … của (2).

d) Đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của cơ sở và hạn ngạch phát thải khí nhà kính được cấp cho (2).

3. Các nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung và hoàn thiện trong báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của (2)

a) Về kết quả mức nhẹ giảm phát thải khí nhà kính.

b) Về việc xác định các nguồn phát thải, bể hấp thụ đã được trình bày trong báo cáo giảm phát thải khí nhà kính.

c) Về phương pháp tính toán mức giảm phát thải khí nhà kính, hệ số phát thải đã được áp dụng.

d) Về phương pháp kiểm soát chất lượng, đảm bảo chất lượng kiểm kê khí nhà kính.

đ) Về hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về phát thải khí nhà kính và giảm phát thải khí nhà kính.

4. Đề nghị (2)

4.1. Trường hợp cần phải chỉnh sửa, bổ sung:

Đề nghị (2) chỉnh sửa, bổ sung hoặc giải trình; hoàn thiện báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính của (2) theo nội dung nêu trên và gửi Thông báo này kèm theo báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính đã được chỉnh sửa, bổ sung, hoàn thiện tới các cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.

4.2. Trường hợp không cần phải chỉnh sửa bổ sung:

Đề nghị (2) gửi báo cáo này kèm theo báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính tới các cơ quan có thẩm quyền theo quy định tại Nghị định số 06/2022/NĐ-CP.

(1) thông báo để (2) biết và thực hiện./.

 

 

GIÁM ĐỐC (3)
(ký, ghi họ tên, chức vụ, đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên đơn vị thẩm định;

(2) Tên đầy đủ, chính xác của cơ sở phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính;

(3) Thủ trưởng hoặc người đứng đầu đơn vị thẩm định (1).

Trân trọng!

Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
Hỏi đáp mới nhất về Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
Hỏi đáp pháp luật
Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính có những nội dung nào?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của Bộ TN&MT trong giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
Hỏi đáp pháp luật
Mục tiêu, lộ trình, phương thức giảm nhẹ phát thải khí nhà kính quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và yêu cầu đối với đơn vị thẩm định được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) là gì? Yêu cầu đối với kế hoạch giảm nhẹ phát thải khí nhà kính quy định ra sao?
Hỏi đáp pháp luật
Việc tăng cường hấp thụ khí nhà kính và trách nhiệm kiểm tra, giám sát HĐ giảm nhẹ phát thải khí nhà kính quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Việc xây dựng và triển khai cơ chế, phương thức hợp tác giảm nhẹ phát thải khí nhà kính quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Công tác tăng cường năng lực, nâng cao nhận thức về giảm nhẹ phát thải khí nhà kính và bảo vệ tầng ô-dôn quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Mẫu báo cáo giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực, cấp cơ sở quy định ra sao?
Hỏi đáp pháp luật
Mẫu báo cáo thẩm định giảm nhẹ phát thải khí nhà kính cấp lĩnh vực như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
251 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giảm nhẹ phát thải khí nhà kính
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào