Người 85 tuổi đang nhận trợ cấp xã hội mà chết được hưởng trợ cấp mai táng là bao nhiêu tiền?

Người 85 tuổi đang nhận trợ cấp xã hội mà chết được hưởng trợ cấp mai táng là bao nhiêu? Hồ sơ và thủ tục để nhận như thế nào? Bố tôi 85 tuổi thuộc trường hợp nhận trợ cấp hàng tháng vừa mới mất. Vậy thì chi phí hỗ trợ mai táng mà bố tôi có thể hưởng là bao nhiêu? 

Người 85 tuổi đang nhận trợ cấp xã hội mà chết được hưởng trợ cấp mai táng là bao nhiêu?

Căn cứ vào Khoản 1 Khoản 2 Điều 11 Nghị định 20/2021/NĐ-CP về hỗ trợ chi phí mai táng như sau:

- Những đối tượng sau đây khi chết được hỗ trợ chi phí mai táng:

+ Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;

+ Con của người đơn thân nghèo đang nuôi con quy định tại khoản 4 Điều 5 Nghị định này;

+ Người từ đủ 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp hàng tháng khác.

- Mức hỗ trợ chi phí mai táng đối với đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này tối thiểu bằng 20 lần mức chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định này. Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này được hỗ trợ chi phí mai táng quy định tại nhiều văn bản khác nhau với các mức khác nhau thì chỉ được hưởng một mức cao nhất.

Vậy trường hợp của bố bạn đang được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng thì cũng là đối tượng được hỗ trợ chi phí mai táng.

Chi phí hỗ trợ mai táng hiện tại là bằng tối thiểu 20 lần mức chuẩn trợ giúp xã hội. Mà mức chuẩn hiện nay là 360.000 đồng/tháng. Như vậy, chi phí hỗ trợ mai táng mà bố bạn được hưởng tối thiểu là 7.200.000 đồng.

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng

Hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng được quy định tại Khoản 3 điều này như sau:

- Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng của cơ quan, tổ chức, hộ gia đình hoặc cá nhân đứng ra tổ chức mai táng cho đối tượng theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Nghị định này;

- Bản sao giấy chứng tử của đối tượng;

- Bản sao quyết định hoặc danh sách thôi hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp khác của cơ quan có thẩm quyền đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này.

Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng

Thủ tục hỗ trợ chi phí mai táng quy định tại Khoản 4 Điều này như sau:

- Cá nhân, cơ quan, đơn vị tổ chức mai táng cho đối tượng làm hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này gửi Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;

- Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị kèm theo hồ sơ của đối tượng gửi Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội;

- Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận văn bản của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã, Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội xem xét, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định hỗ trợ chi phí mai táng.

Trân trọng!

Trợ cấp xã hội hàng tháng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Trợ cấp xã hội hàng tháng
Hỏi đáp Pháp luật
Mức trợ cấp xã hội hàng tháng đối với trẻ em có cả cha và mẹ bị tuyên bố mất tích là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người khuyết tật nào được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Người bị nhiễm HIV/AIDS có được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trẻ mồ côi dưới 16 tuổi có thuộc đối tượng hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức trợ cấp người cao tuổi năm 2023 là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Bị bệnh tai biến thì có được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng không?
Hỏi đáp pháp luật
Người bị tai biến có được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất tăng trợ cấp xã hội lên 500.000 đồng/tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Lương cơ sở tăng, mức trợ cấp xã hội hàng tháng của người cao tuổi có tăng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự thực hiện, điều chỉnh, thôi hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng, hỗ trợ kinh phí chăm sóc, nuôi dưỡng hàng tháng thực hiện như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trợ cấp xã hội hàng tháng
894 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào