Có xem được thông tin nơi cấp, đổi thẻ BHYT ngay trên thẻ hay không?
Hiện hành, thẻ BHYT được sử dụng theo mẫu ban hành kèm theo Quyết định 1313/QĐ-BHXH năm 2014.
Theo Điều 3 Quyết định 1313/QĐ-BHXH năm 2014 thì thông tin in trên phôi thẻ BHYT khi phát hành cho người sử dụng gồm:
1. Tiêu thức quản lý người tham gia BHYT.
1.1. Mã số thẻ BHYT: ghi mã thẻ của người tham gia BHYT cấp theo quy định của BHXH Việt Nam.
1.2. Họ và tên: ghi họ và tên của người tham gia BHYT bằng chữ in hoa, theo hồ sơ đăng ký tham gia BHYT.
1.3. Ngày sinh: ghi ngày, tháng, năm sinh của người tham gia BHYT theo hồ sơ đăng ký tham gia BHYT.
1.4. Giới tính: ghi nam hoặc nữ theo hồ sơ đăng ký tham gia BHYT.
1.5. Mã nơi đối tượng sinh sống: ghi ký hiệu nơi người dân tộc thiểu số và người thuộc hộ gia đình nghèo đang sinh sống tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và ký hiệu nơi người tham gia BHYT đang sinh sống tại xã đảo, huyện đảo.
1.6. Địa chỉ: ghi địa chỉ nơi cư trú (thường trú, tạm trú) của người có tên trên thẻ BHYT. Riêng trẻ em dưới 06 tuổi ghi địa chỉ của mẹ hoặc cha hoặc người giám hộ; trẻ em bị bỏ rơi ghi địa chỉ của người nuôi dưỡng hoặc tổ chức tạm thời nuôi dưỡng.
1.7. Nơi đăng ký khám bệnh, chữa bệnh ban đầu: ghi tên cơ sở khám bệnh, chữa bệnh ban đầu do người tham gia BHYT đăng ký và mã cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
1.8. Thời hạn sử dụng: ghi thời hạn sử dụng từ ngày, tháng, năm đến ngày, tháng, năm theo quy định hiện hành của BHXH Việt Nam.
1.9. Thời điểm đủ 05 năm liên tục: ghi từ ngày ..../..../….. tham gia BHYT đủ 05 năm liên tục.
1.10. Cha (mẹ): chỉ ghi đối với thẻ BHYT cấp cho trẻ em dưới 6 tuổi, theo thứ tự ưu tiên như sau: ghi họ và tên mẹ; trường hợp không có mẹ thì ghi họ và tên cha; nếu không có cha, mẹ thì ghi họ và tên người giám hộ (cá nhân hoặc người đại diện tổ chức được pháp luật quy định hoặc được cử để thực hiện việc chăm sóc và bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của trẻ).
2. Vị trí để dán ảnh: có khung trống nét đơn màu đen kích thước 20mm x 30mm. Riêng trẻ em dưới 6 tuổi không cần có ảnh, vì vậy các thông tin về trẻ em dưới 6 tuổi được đẩy sang lề trái (nơi in hoặc dán ảnh) cho cân đối với phôi thẻ BHYT.
3. Vị trí in mã vạch: mã vạch in trên thẻ BHYT là mã vạch hai chiều, chứa các thông tin trên thẻ và chuỗi ký tự kiểm tra, được in vào khoảng trống tiếp giáp với lề trái của thẻ BHYT và ở dưới vị trí để in hoặc dán ảnh của người tham gia BHYT.
4. Chất lượng mực in: mực in nguyên bản của nhà sản xuất (không sử dụng mực đổ lại) phù hợp với các loại máy in do BHXH các cấp đang sử dụng để in thẻ BHYT.
Như vậy, mẫu thẻ BHYT hiện nay không thể hiện thông tin nơi cấp, đổi thẻ BHYT. Bạn không thể xem những thông tin này ngay trên thẻ BHYT.
Tuy nhiên, từ ngày 01/04/2021 thì Quyết định 1666/QĐ-BHXH năm 2020 sẽ thay thế Quyết định 1313/QĐ-BHXH năm 2014. Theo Khoản 1.10 Điều 3 Quyết định 1666/QĐ-BHXH năm 2020 thì trên thẻ BHYT có thông tin:
Nơi cấp, đổi thẻ BHYT: in tên địa danh của huyện và tỉnh nơi cơ quan BHXH in cấp, đổi thẻ BHYT cho người tham gia.
Như vậy, mẫu thẻ BHYT mới được ban hành theo Quyết định 1666/QĐ-BHXH năm 2020 (có hiệu lực từ ngày 01/04/2021) thì sẽ có thông tin nơi cấp, đổi thẻ BHYT ngay trên thẻ.
Bạn có thể tham khảo thêm bài viết: Mẫu thẻ BHYT mới từ 01/4/2021 Thêm tiện ích cho người sử dụng
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lịch Dương Tháng 12 2024 chi tiết, chính xác nhất? Tháng 12 năm 2024 có bao nhiêu ngày theo lịch Dương?
- Bằng lái xe nếu đã hết hạn quá 3 tháng sẽ phải thi lại không?
- Từ ngày 01/07/2025, mức trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng là bao nhiêu?
- Khi điều khiển xe đạp tham gia giao thông gặp biển nào không được phép đi vào?
- Việc cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất phải được tiến hành như thế nào?