Hành vi không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp cho luật sư thuộc tổ chức mình bị phạt bao nhiêu tiền?
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 82/2020/NĐ-CP thì hành vi không mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp đầy đủ cho luật sư thuộc tổ chức mình quản lý thì sẽ bị phạt lên đến 10.000.000 đồng, cụ thể như sau:
"Điều 7. Hành vi vi phạm quy định đối với hoạt động của tổ chức hành nghề luật sư
1. Phạt tiền từ 7.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau
i) Mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp không đầy đủ cho luật sư thuộc tổ chức mình;"
Trên đây là mức tiền phạt đối với tổ chức có hành vi mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp không đầy đủ cho luật sư thuộc tổ chức của mình.
Trân trọng!
Trong trường hợp nào thì Luật sư không được ứng cử, nhận đề cử để bầu vào Ban Chủ nhiệm Đoàn Luật sư?
Luật sư có thể tham dự xử lý kỷ luật lao động hay không?
Từ 1/7/2024, mức thù lao cao nhất của luật sư khi tham gia tố tụng vụ án hình sự lên tới 702.000 đồng/giờ?
Mức thù lao cho 1 ngày làm việc của luật sư theo yêu cầu của cơ quan tiến hành tố tụng là 936.000/ngày đúng không?
Luật sư của người bị buộc tội có được là người làm chứng trong vụ án hình sự không?
Tiêu chí bình chọn, vinh danh danh hiệu Luật sư tiêu biểu năm 2024?
Luật sư muốn được hành nghề có bắt buộc phải vào một Đoàn Luật sư không?
10 việc luật sư không được làm trong quan hệ với khách hàng theo Bộ quy tắc đạo đức và Ứng xử nghề nghiệp luật sư Việt Nam là gì?
Luật sư nước ngoài hành nghề tại Việt Nam có phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp Luật sư?
Luật sư có được đồng thời cung cấp dịch vụ pháp lý nguyên đơn và bị đơn trong vụ án dân sự không?
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
Thư Viện Pháp Luật
Chia sẻ trên Facebook
- Cá nhân hành nghề môi giới bất động sản cần phải đáp ứng các điều kiện gì?
- Mẫu hợp đồng mua bán nhà ở cũ thuộc tài sản công theo Thông tư 05 mới nhất 2024?
- Thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ cung cấp suất ăn công nghiệp là khi nào?
- Đối tượng nào được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở cho lực lượng vũ trang nhân dân?
- Mẫu số 01 Hợp đồng mua bán nhà ở xã hội mới nhất 2024?