Khi nào ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án?

Tại phiên hòa giải, các bên hoàn toàn thỏa thuận, thống nhất được với nhau về cách giải quyết vụ án. Vậy thì sau bao lâu sẽ ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án? Mong được giải đáp theo quy định mới nhất.

Khoản 2, Khoản 3 Điều 32 Luật Hòa giải, đối thoại tại Tòa án 2020 (có hiệu lực từ 01/01/2021) quy định như sau:

- Thời hạn chuẩn bị ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành là 15 ngày kể từ ngày Tòa án nhận được biên bản và tài liệu kèm theo. Trong thời hạn này, Thẩm phán được Chánh án Tòa án phân công xem xét ra quyết định có các quyền sau đây:

+ Yêu cầu một hoặc các bên trình bày ý kiến về kết quả hòa giải thành, đối thoại thành đã được ghi tại biên bản;

+ Yêu cầu cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền cung cấp cho Tòa án tài liệu làm cơ sở cho việc ra quyết định, nếu xét thấy cần thiết. Cơ quan, tổ chức, cá nhân được Tòa án yêu cầu có trách nhiệm trả lời Tòa án trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của Tòa án.

- Hết thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này, Thẩm phán phải ra một trong các quyết định sau đây:

+ Trường hợp có đủ điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật này thì Thẩm phán ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành;

+ Trường hợp không có đủ điều kiện quy định tại Điều 33 của Luật này thì Thẩm phán ra quyết định không công nhận kết quả hòa giải thành, đối thoại thành và nêu rõ lý do. Thẩm phán chuyển quyết định, biên bản và tài liệu kèm theo cho Tòa án có thẩm quyền giải quyết vụ việc theo quy định của pháp luật về tố tụng.

Như vậy thì sau 15 ngày kể từ ngày Tòa án nhận được biên bản và tài liệu kèm theo thì Thẩm phán ra quyết định công nhận kết quả hòa giải thành tại Tòa án.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tòa án nhân dân
Thư Viện Pháp Luật
1,105 lượt xem
Tòa án nhân dân
Hỏi đáp mới nhất về Tòa án nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân như thế nào? Ai có thẩm quyền quyết định nâng bậc, xếp bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Việc nâng bậc Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 1 lên Thẩm phán Tòa án nhân dân bậc 2 cần đáp ứng điều kiện gì năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Các chức danh tư pháp trong Tòa án nhân dân gồm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tòa án nhân dân 10 tỉnh vào diện thanh tra theo Kế hoạch thanh tra năm 2025 của Tòa án nhân dân tối cao?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 04/2024/TT-TANDTC quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Văn phòng, phòng thuộc Tòa án nhân dân tỉnh?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng thanh tra theo Kế hoạch thanh tra năm 2025 của Tòa án nhân dân tối cao?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào người không công tác tại các Tòa án được bổ nhiệm làm Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm phán Tòa án nhân dân công tác tại Tòa án nhân dân tối cao có nhiệm vụ và quyền hạn như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ Tòa án nhân dân TP Đà Nẵng ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Địa chỉ Tòa án nhân dân TP Hồ Chí Minh ở đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tòa án nhân dân có thể đặt câu hỏi tại đây.

Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tòa án nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tòa án nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào