Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn phải bao gồm những nội dung nào?
Khoản 3 Điều 12 Thông tư 04/2020/TT-BTP quy định nội dung Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân như sau:
Trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân phải ghi rõ họ tên, năm sinh, quốc tịch, giấy tờ tùy thân của người dự định kết hôn, nơi dự định đăng ký kết hôn.
Như vậy, bạn không thể để trống nơi dự định đăng ký kết hôn vì đây là nội dung bắt buộc phải điền trong Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân, bạn và bạn gái cần phải thống nhất nơi dự định đăng ký kết hôn nếu muốn yêu cầu cấp Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân để đăng ký kết hôn.
Trân trọng!
Mất thẻ căn cước có đăng ký kết hôn được không?
Mẫu tờ khai đăng ký kết hôn với người nước ngoài mới nhất? Lệ phí đăng ký kết hôn với người nước ngoài hiện nay là bao nhiêu?
Làm bạn gái có thai có bắt buộc phải đăng ký kết hôn không?
Mức cấp dưỡng mà người cha phải cấp dưỡng cho con khi không đăng ký kết hôn là bao nhiêu?
Vợ có bắt buộc phải chuyển khẩu về nhà chồng sau khi kết hôn hay không?
Việt Nam có giới hạn số lần đăng ký kết hôn không? Cơ quan nào có thẩm quyền đăng ký kết hôn?
Trong năm 2024, sinh năm 2006 đã đủ tuổi kết hôn chưa?
Việc đăng ký kết hôn bị từ chối trong trường hợp nào? Ai có quyền yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật?
Khuyến khích nam nữ kết hôn trước 30 tuổi và sinh đủ 02 con trước 35 tuổi?
Phải có đám cưới thì mới được công nhận là vợ chồng theo quy định của pháp luật đúng không?
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
Thư Viện Pháp Luật
Chia sẻ trên Facebook
- Không ký hợp đồng thi công công trình xây dựng với chủ đầu tư thì có phải kê khai thuế GTGT vãng lai không?
- Trường hợp giá dịch vụ thoát nước do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thấp hơn mức giá đã được tính đúng thì xử lý thế nào?
- Từ 1/1/2025, trường hợp nào được phép vượt xe bên phải mà không phạm luật?
- Căn cứ xác định giá gói thầu là gì? Giá gói thầu cập nhật trong thời gian nào?
- Từ 01/01/2025, hồ sơ cấp Chứng chỉ hành nghề đấu giá gồm những giấy tờ gì?