Giảng viên hạng II thăng hạng lên giảng viên hạng I xếp lương thế nào?
- Theo Khoản 4 Điều 3 Thông tư 08/2018/TT-BGDĐT quy định: Đang giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên (hạng III), mã số V.07.01.03 đối với viên chức đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02; đang giữ chức danh nghề nghiệp giảng viên chính (hạng II), mã số V.07.01.02 đối với viên chức đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp giảng viên cao cấp (hạng I), mã số V.07.01.01.
- Theo Thông tư 02/2007/TT-BNV quy định như sau: Trường hợp chưa hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung ở ngạch cũ thì căn cứ vào hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ để xếp vào hệ số lương bằng hoặc cao hơn gần nhất ở ngạch mới. Thời gian hưởng lương ở ngạch mới được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới. Thời gian xét nâng bậc lương lần sau ở ngạch mới được tính như sau: Nếu chênh lệch giữa hệ số lương được xếp ở ngạch mới so với hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ bằng hoặc lớn hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày ký quyết định bổ nhiệm vào ngạch mới; nếu nhỏ hơn chênh lệch hệ số lương giữa 2 bậc lương liền kề ở ngạch cũ, thì được tính kể từ ngày xếp hệ số lương đang hưởng ở ngạch cũ.
- Căn cứ xếp lương theo quy định tại Nghị định 204/2004/NĐ-CP.
=> Như vậy, theo thông tin bạn cung cấp thì bạn đang là giảng viên hạng II, hệ số lương 6.44. Do đó, khi bạn thăng hạng lên giảng viên hạng I (Giảng viên cao cấp) thì sẽ được xếp lương vào loại viên chức A3, nhóm 1, bậc 2, hệ số lương là 6.56.
Trên đây là nội dung hỗ trợ.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Độ tuổi đăng ký nghĩa vụ quân sự là 17 tuổi hay 18 tuổi?
- Thẻ căn cước bị thu hồi trong trường hợp nào?
- Chính thức: Ngày 6/8 hằng năm được chọn là Ngày An ninh mạng Việt Nam?
- Cơ quan nào có thẩm quyền cho phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật?
- Năm 2024 có còn thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp giáo viên không?