Thẩm quyền Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong xử phạt trong lĩnh vực hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp

 Theo quy định mới nhất thì Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền xử phạt như thế nào trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp?

Theo Điều 58 Nghị định 71/2019/NĐ-CP (Có hiệu lực ngày 15/10/2019) quy định thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp, cụ thể như sau:

*Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có quyền:

- Phạt cảnh cáo;

- Phạt tiền đến 5.000.000 đồng;

- Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại điểm b khoản này;

- Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, c và đ khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính.

*Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có quyền:

- Phạt cảnh cáo;

- Phạt tiền đến 25.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất; đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp;

- Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có giá trị không vượt quá mức tiền phạt quy định tại điểm b khoản này;

- Đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc tước quyền sử dụng có thời hạn đối với Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp; Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3, hóa chất DOC, DOC-PSF; Giấy phép, Giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;

- Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, c, đ, e, h, i khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

*Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có quyền:

- Phạt cảnh cáo;

- Phạt tiền đến 50.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất; phạt tiền đến 100.000.000 đồng đối với hành vi vi phạm hành chính trong lĩnh vực vật liệu nổ công nghiệp;

- Đình chỉ hoạt động có thời hạn hoặc tước quyền sử dụng có thời hạn đối với Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong lĩnh vực công nghiệp; Giấy phép sản xuất, kinh doanh hóa chất hạn chế sản xuất, kinh doanh trong lĩnh vực công nghiệp; Giấy phép sản xuất hóa chất Bảng 1, hóa chất Bảng 2, hóa chất Bảng 3, hóa chất DOC, DOC-PSF; Giấy phép, Giấy chứng nhận về quản lý, sử dụng vật liệu nổ công nghiệp, tiền chất thuốc nổ;

- Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính;

- Áp dụng biện pháp khắc phục hậu quả quy định tại điểm a, c, d, đ, e, h, i khoản 1 Điều 28 của Luật xử lý vi phạm hành chính và khoản 3 Điều 3 Nghị định này.

Trên đây là thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp trong xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hóa chất và vật liệu nổ công nghiệp.

Trân trọng!

Ủy ban nhân dân
Hỏi đáp mới nhất về Ủy ban nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy ban nhân dân là gì? Chức năng của Ủy ban nhân dân gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền xử phạt hành vi không báo cáo khi có yêu cầu của cơ quan đăng ký kinh doanh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Ủy ban nhân dân quận, huyện tại TP. Hồ Chí Minh được kiểm tra trong công tác quản lý hành nghề luật sư?
Hỏi đáp pháp luật
Thời hạn được hỗ trợ phẫu thuật tim cho trẻ em bị tim bẩm sinh theo Quyết định 34/2014/QĐ-UBND
Hỏi đáp pháp luật
Về quyết định 7414/QĐ-UBND
Hỏi đáp pháp luật
Về quyết định 7414/QĐ-UBND về công bố giá nhân công thị trường
Hỏi đáp pháp luật
Về quy định tại điểm d QĐ96/2014 của UBND thành phố Hà Nội
Hỏi đáp pháp luật
V/v: UBND cấp giấy chứng nhận số nhà theo quy định
Hỏi đáp pháp luật
Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 40/2014/QĐ-UBND
Hỏi đáp pháp luật
Áp dụng QĐ 96/2014 của UBND thành phố Hà Nội, bộ thủ tục hành chính về đất đai
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ủy ban nhân dân
Thư Viện Pháp Luật
201 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ủy ban nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào