Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động

Chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp của người lao động được qui định như thế nào?

Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp được hưởng hai chế độ do Người sử dụng lao động chi trả theo Bộ Luật lao động; cơ quan BHXH chi trả theo Luật bảo hiểm xã hội cụ thể như sau:

     *  Trích Bộ Luật Lao Động năm 2012:

Điều 145. Quyền của người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp:

1. Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.

2. Người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà người sử dụng lao động chưa đóng bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội, thì được người sử dụng lao động trả khoản tiền tương ứng với chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.

Việc chi trả có thể thực hiện một lần hoặc hằng tháng theo thỏa thuận của các bên.

3. Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp mà không do lỗi của người lao động và bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên thì được người sử dụng lao động bồi thường với mức như sau:

a) Ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động nếu bị suy giảm từ 5,0% đến 10% khả năng lao động; sau đó cứ tăng 1,0% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động nếu bị suy giảm khả năng lao động từ 11% đến 80%;

b) Ít nhất 30 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động.

4. Trường hợp do lỗi của người lao động thì người lao động cũng được trợ cấp một khoản tiền ít nhất bằng 40% mức quy định tại khoản 3 Điều này.

 *  CHẾ ĐỘ BHXH: ( TRÍCH Luật bảo hiễm xã hội năm 2006)

1.     TRỢ CẤP MỘT LẦN (ĐIỀU 42)

- Bị suy giảm 5% -30% khả năng lao động.

- 5%: 5 tháng lương tối thiểu

- Cứ thêm 1% thì thêm 0.5 tháng lương tối thiểu

* Trợ cấp thâm niên

- Ít hơn hoặc bằng một năm là 0.5 tháng tiền lương

- Trên 1 năm: cộng thêm 0.3 tháng tiền lương/mỗi năm.

- Thời gian bắt đầu hưởng: từ tháng điều trị xong ra viện, trường hợp tái phát thì tính từ lúc giám định.

2.     TRỢ CẤP HÀNG THÁNG (ĐIỀU 43)

* Suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên:

- Mức suy giảm 31%: 30% mức lương tối thiểu

- Trên 31%: cứ suy giảm thêm 1% thì thêm 2% lương tối thiểu.

* Trợ cấp theo năm đóng BHXH

- Không đủ một năm: 0.5 tháng lương

- Từ một năm trở lên: cộng thêm 0.3% tháng lương/ cho mỗi năm.

- Thời gian bắt đầu hưởng: Từ tháng điều trị xong ra viện, trường hợp tái phát thì tính từ khi giám định xong.

3. TRỢ CẤP PHỤC VỤ (ĐIỀU 46)

 Khi có tỷ lệ suy giảm từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống, mù 2 mắt, cụt, liệt 2 chi hoặc tâm thần thì ngoài mức hưởng quy định tại điều 43, hàng tháng còn được phụ cấp phục vụ bằng mức lương tối thiểu chung.

 Thời gian hưởng: Từ tháng điều trị xong ra viện, trường hợp tái phát từ khi giám định xong.

 4. TRỢ CẤP MỘT LẦN KHI CHẾT DO TNLĐ, BNN HOẶC TRONG THỜI GIAN ĐIỀU TRỊ (Điều 47)

36 tháng tiền lương tối thiểu chung.

5.TRỢ CẤP MAI TÁNG (ĐIỀU 63)

 Cấp cho thân nhân người LĐ bị TNLĐ, BNN chết hoặc người LĐ đang hưởng lương hưu, hưởng  trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng đã chết

  Mức: 10 tháng lương tối thiểu chung

  6.TRỢ CẤP TUẤT HÀNG THÁNG (ĐIỀU 64)

   Cấp cho thân nhân người chết do TNLĐ, BNN, người lao động đang hưởng lương hưu, người lao động đang hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng với mức 61%  trở lên mà bị chết, thân nhân bao gồm :

   Con chưa đủ 15 tuổi hoặc chưa đủ 18 tuổi nhưng còn đi học, con đủ 15 tuổi nhưng suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên, vợ hoặc chồng, cha mẹ vợ hoặc chồng. Đối tượng được hưởng không quá 4 người. Mức hưởng bằng 50% mức lương tối thiểu chung.

  7.TRỢ CẤP TUẤT MỘT LẦN (ĐIỀU 66)

  Đối tượng: Người thân của người đang hưởng trợ cấp TNLĐ, BNN hàng tháng, đã nghỉ việc nay chết

  Người thân của người bị chết do TNLĐ,BNN hoặc trợ cấp TNLĐ,BNN hàng tháng với mức từ 61% trở lên nhưng không có người được hưởng trợ cấp tuất hàng tháng.

  Mức: Mỗi năm được 1.5 tháng lương bình quân đóng BHXH, mức thấp nhất là 3 tháng lương bình quân đóng BHXH.

 

Tai nạn lao động
Hỏi đáp mới nhất về Tai nạn lao động
Hỏi đáp Pháp luật
Từ chối khám sức khỏe định kỳ thì có được hưởng chế độ tai nạn lao động không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu khai báo tai nạn lao động theo Nghị định 143 áp dụng từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/01/2025, mức đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, tạm dừng đóng bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
02 chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ hưởng chế độ bảo hiểm tai nạn lao động tự nguyện từ 01/01/2025 gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 143/2024/NĐ-CP quy định về bảo hiểm tai nạn lao động theo hình thức tự nguyện đối với người lao động làm việc không theo hợp đồng lao động?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi bị tai nạn lao động, người lao động được trợ cấp hay bồi thường?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức hỗ trợ kinh phí và thời hạn điều tra lại các vụ tai nạn lao động là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người nghỉ việc để điều trị, phục hồi sau tai nạn lao động được trả bao nhiêu % lương?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tai nạn lao động
Thư Viện Pháp Luật
284 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tai nạn lao động

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tai nạn lao động

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào