Xử lý vi phạm giao thông chạy quá tốc độ và không có giấy phép lái xe

Năm nay tôi 26 tuổi, tôi điều khiển xe cup 75cc, sử dụng đã lâu - Ngày 12.2.2014 tôi có đi gấp nên đã vượt tốc độ cho phép là 51km/40km/h và tôi không có giấy phép lái xe ( tôi biết không có giấy phép nên tôi mới đi xe cup 75cc cho tiện) - Theo nghị định mới 171 thì tôi có 2 lỗi với khung phạt: 500.000 - 1.000.000 đ và 800.000 - 1.200.000 đ - Vậy Thì tôi sẽ bị phạt tổng cộng bao nhiêu???? - Vậy trường hợp này tôi không có giấy phép lái xe vậy tôi có bị phạt không? - Nếu có quy dịnh tốc độ..vậy tại sao vẫn sản xuất xe phân khối lớn??? - Xe tôi trị giá có 2.000.000 -2.500.000 đ..phạt như vậy thì còn gì là xe??? - Tôi đã cố tình sử dụng xe cup 75cc vì tôi không có giấy phép lái xe, mặc khác đang xuống dốc mà bắn tốc độ...thì tôi thất là hơi lạ Mong chính quyền gaiỉ quyết thắc mắc cho tôi...sớm nhất có thể(trần phước đạt)

     Theo quy định, người điều khiển xe mô tô - loại phương tiện giao thong đường bộ chạy bằng động cơ, có hai hoặc ba bánh, có dung tích làm việc từ 50cc trở lên -  phải có giấy phép lái xe. Xe của bạn có dung tích xy lanh 75cc thuộc loại xe mô tô. Khi điều khiển mô tô lưu thông trên đường bộ bạn phải có giấy phép lái xe, nếu không là vi phạm Luật giao thông đường bộ, trường hợp gây tai nạn nghiêm trọng có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
     Theo quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính (Điều 23, khoản 4) và Nghị định 171/2013/NĐ-CP của chính phủ ngày 13/11/2013 quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt, vi phạm của bạn, nếu không có tình tiết tăng nặng, giảm nhẹ, thì bị phạt tiền mức trung bình của khung tiền phạt được quy định đối với từng hành vi, cụ thể:
     - Vi phạm quá tốc độ từ 10km – 20km/h:
          (500.000đ+1.000.000đ)/2=750.000đ
     - Không có giấy phép lái xe:
          (800.000đ+1.200.000đ)/2=1.000.000đ
     Tổng cộng mức phạt chung là: 1.750.000đ.
     Quy định giới hạn tốc độ có 2 mức hình thức, giới hạn tốc độ tối đa và giới hạn tốc độ tối thiểu, được áp dụng cho từng loại phương tiện cơ giới đường bộ (ô tô, mô tô), từng loại đường, khu vực khác nhau (đường cấp I, cấp II, đường nội thị, khu dân cư, ngoài khu vực dân cư, nơi đèo dốc nguy hiểm…) nhằm mục đích đảm bảo an toàn giao thông. Lái xe phải chấp hành nghiêm quy định về giới hạn tốc độ, nếu vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật.
     Việc giám sát, phát hiện, xử phạt các hành vi vi phạm tốc độ được thực hiện ở tất cả những tuyến đường, khu vực mà quy định giới hạn tốc độ có hiệu lực, kể cả những đoạn đường dốc mà bạn phản anh, trong đó Cảnh sát giao thông là lực lượng thừa hành, sử dụng máy đo tốc độ để giám sát, phát hiện, xử lý, ngăn chặn vi phạm.
     Trân trọng./.

Giấy phép lái xe
Hỏi đáp mới nhất về Giấy phép lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025, điều khiển ôtô điện cần giấy phép lái xe hạng gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Không được cấp, đổi, cấp lại giấy phép lái xe khi người chưa nộp phạt vi phạm giao thông từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/1/2025 giấy phép lái xe ô tô quá hạn 1 ngày cũng phải thi lại lý thuyết?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy phép lái xe mới nhất được áp dụng từ năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Trình tự thực hiện đổi giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
03 trường hợp phải thực hiện xác minh giấy phép lái xe từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Thi phục hồi điểm bằng lái xe hạng B bao nhiêu câu là đậu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe áp dụng từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, hồ sơ của người học lái xe gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, giấy phép lái xe bị mất được cấp lại không cần thi?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy phép lái xe
Thư Viện Pháp Luật
292 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy phép lái xe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy phép lái xe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào