Tiêu chuẩn về diện tích phòng lý thuyết, giảng đường của đơn vị sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp
Theo quy định tại Mục 1 và Mục 2 Phụ lục Thông tư 38/2018/TT-BLĐTBXH thì:
1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các phòng học lý thuyết các môn khoa học cơ bản, môn kỹ thuật cơ sở, các môn chuyên môn, vẽ kỹ thuật; phòng chuẩn bị giảng dạy; phòng hội đồng; phòng nghỉ cho nhà giáo ở mỗi tầng của khu nhà học được quy định chi tiết như sau:
STT |
Tên phòng |
Đơn vị tính |
Diện tích tối đa |
Ghi chú |
1 |
Phòng học lý thuyết các môn khoa học cơ bản, môn kỹ thuật cơ sở, các môn chuyên môn, vẽ kỹ thuật |
(m2/phòng) |
60 |
Tối thiểu 48 m2/phòng |
2 |
Phòng chuẩn bị giảng dạy |
(m2/giáo viên) |
1,5 |
Tối thiểu 1,2m2/giáo viên |
3 |
Phòng hội đồng |
(m2/phòng) |
45 |
Tối thiểu 18 m2 |
4 |
Phòng nghỉ cho nhà giáo |
(m2/phòng) |
30 |
Tối thiểu 18m2/phòng |
2. Giảng đường
Tiêu chuẩn, định mức sử dụng diện tích các giảng đường căn cứ vào số lượng chỗ ngồi trong giảng đường. Diện tích một chỗ ngồi trong giảng đường tối đa là 1,3m2/chỗ ngồi (tối thiểu 1m2/chỗ ngồi).
Trên đây là quy định về tiêu chuẩn về diện tích phòng lý thuyết, giảng đường của đơn vị sự nghiệp giáo dục nghề nghiệp.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu kê khai tài sản theo Nghị định 130 hiện nay?
- Chủ tịch Hồ Chí Minh viết “Vì độc lập; vì tự do; Đánh cho Mỹ cút, đánh cho ngụy nhào” trong Thư chúc mừng năm mới đồng bào và chiến sỹ cả nước nhân dịp đầu năm?
- Đã có Thông tư 37/2024/TT-BGTVT tiêu chí giám sát, nghiệm thu kết quả bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường thủy?
- Thủ tục tạm đình chỉ công tác trong cơ quan của đảng như thế nào?
- Học sinh được nghỉ bao nhiêu ngày Tết 2025? Học kỳ 2 năm học 2024 - 2025 bắt đầu khi nào?