Lệ phí trước bạ cho xe ô tô ACURA cũ hiện nay?

Chào ban biên tập, Tôi mua lại xe ACURA đời 2015 đã sử dụng được 3 năm với giá 770 triệu. Xin hỏi tôi phải nộp lệ phí trước bạ theo mức nào?  

Lệ phí trước bạ được tính căn cứ theo giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ %.

1.Giá tính lệ phí trước bạ:

Căn cứ Khoản 3 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP quy định như sau:

- Giá tính lệ phí trước bạ đối với tài sản là ô tô, các loại xe tương tự (sau đây gọi chung là ô tô) và xe máy quy định tại khoản 6, khoản 7 Điều 2 Nghị định này (trừ rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô) là giá tại Quyết định về Bảng giá tính lệ phí trước bạ do Bộ Tài chính ban hành.

- Giá tính lệ phí trước bạ tại Bảng giá tính lệ phí trước bạ được xác định theo nguyên tắc đảm bảo phù hợp với giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường tại thời điểm xây dựng Bảng giá tính lệ phí trước bạ.

Giá chuyển nhượng tài sản trên thị trường của từng loại ô tô, xe máy (đối với ô tô là theo kiểu loại xe) được căn cứ vào các cơ sở dữ liệu theo quy định tại khoản 2 Điều này.

Theo quy định tại Điểm d Khoản 3 Điều 3 Thông tư 301/2016/TT-BTC có quy định:

Đối với tài sản đã qua sử dụng (trừ tài sản đã qua sử dụng nhập khẩu trực tiếp đăng ký sử dụng lần đầu mà giá tính lệ phí trước bạ xác định theo hướng dẫn tại điểm a.3 khoản này) thì giá tính lệ phí trước được căn cứ vào thời gian đã sử dụng và giá trị còn lại của tài sản.

Giá trị còn lại của tài sản bằng giá trị tài sản mới nhân (X) với tỷ lệ phần trăm chất lượng còn lại của tài sản, trong đó:

Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của tài sản trước bạ được xác định như sau:

- Tài sản mới:100%

- Thời gian đã sử dụng trong 1 năm: 90%

- Thời gian đã sử dụng từ trên 1 đến 3 năm: 70%

- Thời gian đã sử dụng từ trên 3 đến 6 năm: 50%

- Thời gian đã sử dụng từ trên 6 đến 10 năm: 30%

- Thời gian đã sử dụng trên 10 năm: 20%

Đối với tài sản đã qua sử dụng, thời gian đã sử dụng được tính từ năm sản xuất đến năm kê khai lệ phí trước bạ.

2.Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%)

Theo Khoản 2 Điều 1 Nghị định 20/2019/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí trước bạ như sau:

Ô tô chở người từ 09 chỗ ngồi trở xuống, ô tô vừa chở người, vừa chở hàng (Ô tô pick-up chở hàng) có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg và có từ 5 chỗ ngồi trở xuống, ô tô tải VAN có khối lượng chuyên chở cho phép tham gia giao thông nhỏ hơn 1.500 kg nộp lệ phí trước bạ lần thứ 2 trở đi với mức thu là 2% và áp dụng thống nhất trên toàn quốc.

Như vậy trong trường hợp này bạn có thể dựa vào công thức sau để xác định cụ thể mức lệ phí trước bạ phải nộp:

- Số tiền nộp lệ phí trước bạ = Giá trị xe mới X (nhân) Tỷ lệ % chất lượng còn lại của xe X (nhân) Mức thu lệ phí trước bạ

Trong đó:

- Giá trị xe mới tương ứng với loại xe của bạn: Giá do Bộ Tài chính công bố theo quy định tại Quyết định số 618/QĐ-BTC năm 2019.

- Tỷ lệ % chất lượng còn lại của xe: đối với trường hợp của bạn là 70% (xe đã sử dụng 3 năm).

- Mức thu lệ phí trước bạ: đối với xe đã qua sử dụng là 2% áp dụng thống nhất trên cả nước.

Trên đây là nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề mà bạn thắc mắc.

Trân trọng!

Tính lệ phí trước bạ
Hỏi đáp mới nhất về Tính lệ phí trước bạ
Hỏi đáp pháp luật
Cách tính phí trước bạ
Hỏi đáp pháp luật
Hỏi về lệ phí trước bạ xe máy điện
Hỏi đáp pháp luật
Lệ phí trước bạ và tiền sử dụng đất
Hỏi đáp pháp luật
Căn cứ tính lệ phí trước bạ được quy định như thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Lệ phí trước bạn của xe KAWASAKI Z1000 cũ hiện nay?
Hỏi đáp pháp luật
Lệ phí trước bạ đối với nhà đất là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Lệ phí trước bạ cho xe ô tô ACURA cũ hiện nay?
Hỏi đáp pháp luật
Lệ phí trước bạ cho xe ô tô TOYOTA cũ hiện nay?
Hỏi đáp pháp luật
Lệ phí trước bạ cho xe ô tô AUDI cũ hiện nay?
Hỏi đáp pháp luật
Lệ phí trước bạ cho xe ô tô Bentley cũ hiện nay?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tính lệ phí trước bạ
Thư Viện Pháp Luật
246 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Tính lệ phí trước bạ

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tính lệ phí trước bạ

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào