Báo cáo công tác dân tộc năm được quy định thế nào?

Tôi hiện đang tìm hiểu về báo cáo công tác dân tộc. Tôi được biết sắp tới sẽ có quy định mới về vấn đề này. Vậy Ban tư vấn cho tôi hỏi theo quy định mới thì báo cáo công tác dân tộc năm được quy định thế nào? Chân thành cảm ơn! Kim Hân - han*****@gmail.com

Báo cáo công tác dân tộc năm được quy định tại Điều 11 Thông tư 01/2019/TT-UBDT quy định về chế độ báo cáo công tác dân tộc do Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc ban hành, (có hiệu lực ngày 15/07/2019), theo đó: 

1. Đối tượng báo cáo: Các bộ; Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân cấp huyện, xã (báo cáo 6 tháng), Ủy ban nhân dân các cấp (báo cáo năm); các vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc.

2. Nội dung báo cáo:

a) Báo cáo của các bộ: Nội dung và đề cương báo cáo 6 tháng, báo cáo năm thực hiện theo Mẫu báo cáo số 04 và Biểu tổng hợp số 014/BN.ĐP/CSDT ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Báo cáo của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các cấp: Nội dung và đề cương báo cáo 6 tháng của Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, báo cáo năm của Ủy ban nhân dân các cấp thực hiện theo Mẫu báo cáo số 05, Biểu tổng hợp số 003 và các Biểu tổng hợp kết quả thực hiện từng chính sách, chương trình, dự án do Ủy ban Dân tộc chủ trì quản lý, chỉ đạo (Biểu tổng hợp số 002/ĐP..., 003/ĐP..., 004/ĐP...,...) ban hành kèm theo Thông tư này;

Ủy ban nhân dân cấp xã báo cáo Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp xã, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hoặc Cơ quan công tác dân tộc cấp tỉnh tổng hợp báo cáo của Ủy ban nhân dân cấp huyện và các sở, ngành liên quan gửi Ủy ban Dân tộc.

c) Báo cáo của các vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc: Nội dung và đề cương báo cáo 6 tháng, báo cáo năm thực hiện theo Mẫu báo cáo số 06, Biểu tổng hợp số 001/ĐV/NV và các Biểu tổng hợp kết quả thực hiện từng chính sách, chương trình, dự án do Ủy ban Dân tộc chủ trì quản lý, chỉ đạo (Biểu tổng hợp số 002/ĐV/..., 003/ĐV/..., 004/ĐV/.,.,...) ban hành kèm theo Thông tư này.

Trên đây là tư vấn về báo cáo công tác dân tộc năm. Để biết thêm thông tin chi tiết bạn hãy tham khảo tại Thông tư 01/2019/TT-UBDT. Mong rằng những tư vấn của chúng tôi sẽ giúp giải đáp được những vướng mắc của bạn. Chúc sức khỏe và thành công! 

Công tác dân tộc
Hỏi đáp mới nhất về Công tác dân tộc
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn công việc vị trí Chuyên viên về công tác dân tộc?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn công việc vị trí Chuyên viên chính về công tác dân tộc?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn công việc vị trí Chuyên viên cao cấp về công tác dân tộc?
Hỏi đáp pháp luật
Mục tiêu đến năm 2030 về chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030 được quy định ra sao?
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ chủ yếu về đổi mới phương thức quản lý nhà nước trong chiến lược công tác dân tộc được quy định ra sao?
Hỏi đáp pháp luật
Nhiệm vụ chủ yếu về y tế và dân số trong chiến lược công tác dân tộc được quy định ra sao?
Hỏi đáp pháp luật
Quan điểm về chiến lược công tác dân tộc giai đoạn 2021-2030 được quy định ra sao?
Hỏi đáp pháp luật
Quản lý nhà nước về công tác dân tộc
Hỏi đáp pháp luật
Chính sách quốc phòng, an ninh trong công tác dân tộc được quy định thế nào?
Hỏi đáp pháp luật
Cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc gồm những cơ quan nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công tác dân tộc
Thư Viện Pháp Luật
151 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Công tác dân tộc
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào