Thủ tục khai thuế khi thanh lý tài sản để giải thể doanh nghiệp

Công ty tôi đã giải thể, đã làm thủ tục quyết toán thuế và hủy hóa đơn xong, nay có nhu cầu bán thanh lý tài sản của Công ty, đề nghị cơ quan thuế hướng dẫn thủ tục, kê khai thuế theo quy định?

-Tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn:

“Trường hợp doanh nghiệp sau khi đã giải thể, phá sản, đã quyết toán thuế, đã đóng mã số thuế, phát sinh thanh lý tài sản cần có hóa đơn để giao cho người mua được cơ quan thuế cấp hóa đơn lẻ là loại hóa đơn bán hàng.”

-Tại khoản 2 Điều 13 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:

“2. Số thuế giá trị gia tăng phải nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng bằng tỷ lệ % nhân với doanh thu áp dụng như sau:

b) Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động như sau:

- Phân phối, cung cấp hàng hóa: 1%;

- Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: 5%;

- Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: 3%;

- Hoạt động kinh doanh khác: 2%.”

-Tại khoản 5 Điều 3 Thông tư số 78/2014/TT-BTC ngày 18/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn:

“+ Đối với dịch vụ (bao gồm cả lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay): 5%.

Riêng hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật: 2%.

+ Đối với kinh doanh hàng hóa: 1%.

+ Đối với hoạt động khác: 2%.”

- Tại điểm c Khoản 5 Điều 11 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:

“c) Hồ sơ khai thuế giá trị gia tăng theo từng lần phát sinh tính theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu là Tờ khai thuế giá trị gia tăng mẫu số 04/GTGT ban hành kèm theo Thông tư này.”

- Tại Khoản 5 Điều 12 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn:

“Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức thuộc trường hợp nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ % trên doanh thu bán hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp không phát sinh thường xuyên hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp thì thực hiện kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp theo từng lần phát sinh theo mẫu số 04/TNDN ban hành kèm theo Thông tư này, doanh nghiệp không phải khai quyết toán năm.”

Căn cứ các quy định trên:

1.Về Hóa đơn, chứng từ: trường hợp Công ty  đã giải thể, đã làm thủ tục quyết toán thuế và hủy hóa đơn xong, nay có nhu cầu bán thanh lý tài sản thì được cơ quan thuế quản lý cấp hóa đơn lẻ là loại hóa đơn bán hàng

2.Về kê khai thuế: Công ty kê khai thuế GTGT theo mẫu số 04/GTGT ban hành kèm theo Thông tư 156, nộp thuế GTGT theo tỉ lệ 2% trên doanh thu bán tài sản, kê khai thuế TNDN theo mẫu số 4/TNDN ban hành kèm theo Thông tư 156, nộp thuế TNDN theo tỉ lệ 2% trên doanh thu bán tài sản và không phải khai quyết toán năm.

Giải thể doanh nghiệp
Hỏi đáp mới nhất về Giải thể doanh nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu Quyết định giải thể doanh nghiệp cập nhật mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Doanh nghiệp có được giải thể khi còn nợ thuế hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Phí giải thể doanh nghiệp 2024 là bao nhiêu? Doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi nhánh hạch toán độc lập giải thể thì số lỗ chi tiết từng năm phát sinh có được chuyển lỗ vào công ty không?
Hỏi đáp Pháp luật
Không có quyết định gia hạn nhưng không giải thể doanh nghiệp khi hết thời hạn hoạt động bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp pháp luật
Trách nhiệm của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do Nhà nước làm chủ sở hữu bị giải thể
Hỏi đáp pháp luật
Giải thể MobiFone
Hỏi đáp pháp luật
Giải thể VINAPACO
Hỏi đáp pháp luật
Thế nào là giải thể pháp nhân theo Bộ luật dân sự 1995?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giải thể doanh nghiệp
Thư Viện Pháp Luật
5,609 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giải thể doanh nghiệp

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giải thể doanh nghiệp

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào