Những năm sinh nào phải đổi căn cước công dân trong năm 2023?

Những năm sinh phải đổi căn cước công dân trong năm 2023? Cho tôi hỏi trong năm 2023, những công dân sinh năm bao nhiêu phải đi đổi lại căn cước công dân? Cảm ơn rất nhiều!

Những năm sinh phải đổi căn cước công dân trong năm 2023?

Tại Điều 21 Luật Căn cước công dân 2014 có quy định độ tuổi phải đổi căn cước công dân như sau:

Độ tuổi đổi thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân phải được đổi khi công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.
2. Trường hợp thẻ Căn cước công dân được cấp, đổi, cấp lại trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều này thì vẫn có giá trị sử dụng đến tuổi đổi thẻ tiếp theo.

Theo đó, công dân phải đổi căn cước công dân khi đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi.

Năm 2023, những công dân sinh năm 1998 (đủ 25 tuổi), sinh năm 1983 (đủ 40 tuổi), sinh năm 1963 (đủ 60 tuổi) sẽ đủ tuổi đổi căn cước công dân theo quy định.

Tuy nhiên, nếu công dân đã được đổi căn cước công dân trong thời hạn 02 năm trước khi đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi thì không cần phải đổi căn cước công dân.

Những năm sinh nào phải đổi căn cước công dân trong năm 2023?

Những năm sinh nào phải đổi căn cước công dân trong năm 2023? (Hình từ Internet)

Những trường hợp nào được đổi căn cước công dân trước khi đến tuổi?

Tại Điều 23 Luật Căn cước công dân 2014 có quy định về các trường hợp được đổi căn cước công dân như sau:

Các trường hợp đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân
1. Thẻ Căn cước công dân được đổi trong các trường hợp sau đây:
a) Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 21 của Luật này;
b) Thẻ bị hư hỏng không sử dụng được;
c) Thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng;
d) Xác định lại giới tính, quê quán;
đ) Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân;
e) Khi công dân có yêu cầu.
2. Thẻ Căn cước công dân được cấp lại trong các trường hợp sau đây:
a) Bị mất thẻ Căn cước công dân;
b) Được trở lại quốc tịch Việt Nam theo quy định của Luật quốc tịch Việt Nam.

Theo đó, trong trường hợp căn cước công dân bị hư hỏng không sử dụng được; thay đổi thông tin về họ, chữ đệm, tên; đặc điểm nhân dạng; Xác định lại giới tính, quê quán; Có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân và khi có yêu cầu thì công dân được quyền đổi lại căn cước công dân mà không cần chờ đến tuổi.

Quyền và nghĩa vụ của công dân về căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân được quy định như thế nào?

Tại Điều 5 Luật Căn cước công dân 2014 có quy định về quyền và nghĩa vụ của công dân về căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân như sau:

Quyền và nghĩa vụ của công dân về căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân
1. Công dân có quyền sau đây:
a) Được bảo đảm bí mật cá nhân, bí mật gia đình trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân, trừ trường hợp cung cấp thông tin, tài liệu theo luật định;
b) Yêu cầu cơ quan quản lý căn cước công dân cập nhật, chỉnh sửa thông tin khi thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu căn cước công dân hoặc thẻ Căn cước công dân chưa có, chưa chính xác hoặc có sự thay đổi theo quy định của pháp luật;
c) Được cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo quy định của Luật này;
d) Sử dụng thẻ Căn cước công dân của mình trong giao dịch, thực hiện quyền, lợi ích hợp pháp của công dân;
đ) Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện theo quy định của pháp luật đối với hành vi vi phạm pháp luật về căn cước công dân, Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân.
2. Công dân có nghĩa vụ sau đây:
a) Chấp hành quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
b) Làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân theo quy định của Luật này;
c) Cung cấp đầy đủ, chính xác, đúng thời hạn thông tin, tài liệu của bản thân để cập nhật vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và Cơ sở dữ liệu căn cước công dân theo quy định của Luật này và pháp luật có liên quan;
d) Xuất trình thẻ Căn cước công dân khi người có thẩm quyền yêu cầu kiểm tra theo quy định của pháp luật;
đ) Bảo quản, giữ gìn thẻ Căn cước công dân đã được cấp; khi mất phải kịp thời trình báo với cơ quan quản lý căn cước công dân;
e) Nộp lại thẻ Căn cước công dân cho cơ quan có thẩm quyền trong trường hợp đổi, bị thu hồi, tạm giữ thẻ theo quy định tại Điều 23 và Điều 28 của Luật này.
3. Người đang mắc bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi thông qua người đại diện hợp pháp của mình thực hiện quyền và nghĩa vụ được quy định tại Điều này.

Theo đó, công dân có quyền được bảo đảm bí mật cá nhân, bí mật gia đình; yêu cầu cơ quan quản lý căn cước công dân cập nhật, chỉnh sửa thông tin khi thông tin... và các quyền, nghĩa vụ khác được pháp luật quy định.

Trân trọng!

Độ tuổi đổi thẻ căn cước công dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Độ tuổi đổi thẻ căn cước công dân
Hỏi đáp pháp luật
58 tuổi làm căn cước công dân thì năm 60 tuổi có phải làm thủ tục cấp lại?
Hỏi đáp pháp luật
Cần làm gì khi đến tuổi đổi CCCD mà CMND vẫn còn thời hạn?
Hỏi đáp pháp luật
Thẻ CCCD gắn chíp có thay đổi thẻ theo độ tuổi?
Hỏi đáp pháp luật
55 tuổi thì phải đổi thẻ CCCD mấy lần nữa?
Hỏi đáp pháp luật
Đến tuổi đổi CCCD nhưng không đổi thì có sao không?
Hỏi đáp pháp luật
Có phải đổi căn cước công dân khi công dân đủ 60 tuổi không?
Hỏi đáp Pháp luật
Những năm sinh nào phải đổi căn cước công dân trong năm 2023?
Hỏi đáp pháp luật
Năm 37 tuổi làm căn cước công dân đến năm 40 tuổi có phải làm thủ tục cấp lại không?
Hỏi đáp pháp luật
24 tuổi làm căn cước công dân thì 25 tuổi có phải đi cấp lại không?
Hỏi đáp pháp luật
Căn cước công dân bao nhiêu tuổi thì được làm? Để làm thẻ Căn cước công dân thì phải đến đâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Độ tuổi đổi thẻ căn cước công dân
Huỳnh Minh Hân
4,133 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Độ tuổi đổi thẻ căn cước công dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Độ tuổi đổi thẻ căn cước công dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào