03 loại thuế, phí hộ kinh doanh phải nộp

Em đang muốn thành lập hộ kinh doanh nên có tìm hiểu về các nghĩa vụ đối với Nhà nước của loại hình này, trong đó thuế là một trong những nghĩa vụ mà em quan tâm nhất. Vì vậy, Ban biên tập cho em hỏi: Hộ kinh doanh phải nộp những loại thuế nào? Mong sớm nhận được sự phản hồi. Xin cảm ơn!

Căn cứ pháp lý:

- Luật Thuế giá trị gia tăng 2008;

- Thông tư 219/2013/TT-BTC;

- Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007;

- Nghị định 65/2013/NĐ-CP;

- Nghị định 12/2015/NĐ-CP;

- Nghị định 139/2016/NĐ-CP ;

"Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc một nhóm người gồm các cá nhân là công dân Việt Nam đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, hoặc một hộ gia đình làm chủ, chỉ được đăng ký kinh doanh tại một địa điểm, sử dụng dưới mười lao động và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh."

 Theo quy định của pháp luật hiện hành thì hộ kinh doanh có thể phải chịu các loại thuế sau là: Thuế môn bài, Thuế Giá trị gia tăng và Thuế thu nhập cá nhân, Thuế bảo vệ môi trường, Thuế tài nguyên,.... Và dưới đây, Ban biên tập sẽ cung cấp cho bạn 03 loại thuế cơ bản nhất đối với hộ kinh doanh. Cụ thể như sau:

1. Thuế Giá trị gia tăng

Theo quy định tại Khoản 4 Điều 3 Thông tư 219/2013/TT-BTC thì cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu là đối tượng nộp thuế giá trị gia tăng.

Bên cạnh đó, hầu hết các loại hàng hóa, dịch vụ sử dụng cho sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng ở Việt Nam là đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các loại hàng hóa,dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật.

Hàng hóa, dịch vụ của hộ, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu hàng năm từ một trăm triệu đồng trở xuống cũng không phải đóng thuế giá trị gia tăng bạn nhé.

=> Như vậy, nếu hộ kinh doanh mà có doanh thu hàng năm trên 100.000.000 đồng thì sẽ phải nộp thuế giá trị gia tăng.

2. Thuế thu nhập cá nhân

Theo quy định tại Điều 2 Nghị định 65/2013/NĐ-CP thì cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.

=> Như vậy, hộ kinh doanh đáp ứng các quy định trên thì sẽ thuộc đối tượng đóng thuế thu nhập cá nhân.

Theo Khoản 1 Điều 2 Nghị định 12/2015/NĐ-CP thì thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ hoạt động kinh doanh bao gồm:

- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật. Riêng đối với thu nhập từ hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chỉ áp dụng đối với trường hợp không đủ điều kiện được miễn thuế quy định tại Khoản 5 Điều 4 Nghị định 12/2015/NĐ-CP.

- Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

Lưu ý:

Thu nhập từ kinh doanh để nộp thuế nêu trên không bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

3. Thuế môn bài

Theo quy định tại Khoản 7 Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP thì cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp lệ phí môn bài trừ trường hợp sau đây:

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh có doanh thu hàng năm từ 100 triệu đồng trở xuống. Mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình được miễn lệ phí môn bài là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. 

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh không thường xuyên; không có địa điểm kinh doanh cố định. 

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.

- Tổ chức, cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá.

Theo đó, mức thu lệ phí môn bài đối với hộ kinh doanh được quy định như sau:

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm: 1.000.000 (một triệu) đồng/năm;

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm: 500.000 (năm trăm nghìn) đồng/năm; 

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm: 300.000 (ba trăm nghìn) đồng/năm. 

Lưu ý:

- Doanh thu để làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình tại khoản này là tổng doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. 

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu tính thuế thu nhập cá nhân của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài. 

- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình mới ra kinh doanh trong năm thì mức doanh thu làm cơ sở xác định mức thu lệ phí môn bài là doanh thu của năm tính thuế theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân. 

Trên đây là nội dung giải đáp về 03 loại thuế cơ bản mà hộ kinh doanh có thể phải nộp bạn nhé.

Trân trọng!

Hộ kinh doanh
Hỏi đáp mới nhất về Hộ kinh doanh
Hỏi đáp Pháp luật
Chậm đăng ký thuế hộ kinh doanh bao nhiêu ngày thì chưa phạt hành chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo nộp tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Nghị định 126?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỷ lệ thuế trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền đăng ký hộ kinh doanh mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thay đổi chủ hộ kinh doanh gửi đến cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xuất hóa đơn giảm thuế cho hộ kinh doanh theo Nghị định 72?
Hỏi đáp Pháp luật
Phạt chậm đăng ký thuế hộ kinh doanh năm 2024 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty có phải kê khai, nộp thuế thay hộ kinh doanh khi chi hộ các khoản chiết khấu, khuyến mại?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục sổ kế toán dành cho hộ kinh doanh theo Thông tư 88?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hộ kinh doanh
Thư Viện Pháp Luật
214 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hộ kinh doanh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hộ kinh doanh

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào